Địa lí 6 Bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến và tọa độ địa lí Soạn Địa 6 trang 114 sách Chân trời sáng tạo
Giải Địa lí lớp 6 Bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến và tọa độ địa lí giúp các em học sinh lớp 6 nhanh chóng trả lời các câu hỏi SGK Lịch sử - Địa lí 6 Chân trời sáng tạo trang 114, 115, 116.
Với lời giải Địa lí 6 trang 114 → 115 chi tiết từng phần, từng bài tập, các em dễ dàng ôn tập, củng cố kiến thức Bài 1 Chương 1: Bản đồ - Phương tiện thể hiện bề mặt Trái đất. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo soạn giáo án cho học sinh của mình. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng tham khảo bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Soạn Địa 6 Bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến và tọa độ địa lí
Phần Nội dung bài học
I. Hệ thống kinh, vĩ tuyến
Dựa vào thông tin trong bài học và hình 1.1, em hãy xác định: kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông, các kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc , vĩ tuyến Nam, Xích đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam.
Trả lời:
II. Tọa độ địa lí
Quan sát hình 1.2, hãy xác định tọa độ địa lí của các điểm A, B, C, D.
Trả lời:
A. (40oB, 80oT)
B. (20oB, 40oĐ)
C. (40oN, 20oĐ)
D. (200N, 400T)
III. Lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới
Dựa vào nội dung mô tả lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới (hình 1.3a) hãy mô tả đặc điểm lưới kinh, vĩ tuyến của các hình còn lại (hình 1.3b và 1.3c)
Hình 1.3 a có "Kinh tuyến là những đường thẳng song song cách đều nhau. Vĩ tuyến cũng là những đường thẳng song song và cách đều nhau. Các kinh, vĩ tuyến vuông góc với nhau"
Trả lời:
Hình b:
Kinh tuyến là những đường thẳng đồng quy nhau ở 1 điểm tại cực Bắc. Vĩ tuyến là những vòng tròn đồng tâm
Hình c:
Kinh tuyến và vĩ tuyến gốc là những đường thẳng, các kinh tuyến vĩ tuyến còn lại là những đường cong
Phần Luyện tập - vận dụng
Luyện tập
Dựa vào hình 1.4, em hãy hoàn thành các nhiệm vụ và trả lời những câu hỏi sau:
1. Mô tả đặc điểm lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ trên
2. Tìm trên bản đồ các vĩ tuyến:
- Vòng cực Bắc, vòng cực Nam
- Chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam
3. Xác định tọa độ địa lí của các điểm A, B, C, D
Trả lời:
1. Vĩ tuyến là những đường thẳng song song cách đều nhau, kinh tuyến gốc là những đường thẳng, còn những kinh tuyến còn lại là những đường cong
2.
3. Xác định tọa độ
A.(30 oB, 150 oT)
B.(60 oB, 90 oĐ)
C.(30 oB, 60 oĐ)
D. (60 oN, 150 oT)
Vận dụng
Dựa vào bản đồ hành chính Việt Nam, em hãy xác định và ghi ra tọa độ địa lí trên đất liền bốn điểm cực: cực Bắc, cực Nam, cực Đông và cực Tây của lãnh thổ nước ta.
Trả lời:
- Cực Bắc: (23o23 ′ B, 105o19 ′ Đ)
- Cực Nam: (8o33 ′ B, 104o49 ′ Đ)
- Cực Đông: (12o38 ′ B, 109o27 ′ Đ)
- Cực Tây: (22o24 ′ B, 102o08 ′ Đ)
Lý thuyết Hệ thống kinh, vĩ tuyến và tọa độ địa lí
I. Hệ thống kinh, vĩ tuyến
- Kinh tuyến là những nửa đường tròn nối hai cực trên bề mặt quả Địa cầu.
- Vĩ tuyến là những vòng tròn bao quanh quả Địa cầu và vuông góc với các kinh tuyến
- Kinh tuyến gốc là đường đi qua đài thiên văn Grin - Uýt ở ngoại ô Luân Đôn - thủ đô nước Anh (đánh số độ là 0o)
- Dựa vào kinh tuyến gốc (kinh tuyến 0°) và kinh tuyến 180° đối diện để nhận biết kinh tuyến đông, kinh tuyến tây.
- Dựa vào vĩ tuyến gốc (Xích đạo) để biết vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến nam.
- Các kinh tuyến có độ dài bằng nhau. Các vĩ tuyến có độ dài khác nhau.
II. Toạ độ địa lí
- Kinh độ của một điểm là số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó tới kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ của một điểm là số độ chỉ khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua địa điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
- Tọa độ địa lí của một điểm là nơi giao nhau giữa kinh độ và vĩ độ của điểm đó.
III. Lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ thế giới
- Bản đồ thế giới theo lưới chiếu hình nón: Kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng quy ở cực, vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm ở cực.
- Bản đồ thế giới theo lưới chiếu hình trụ đứng đồng góc: Hệ thống kinh, vĩ tuyến đều là những đường thẳng song song và vuông góc với nhau.
Trắc nghiệm Địa lí 6 Bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến và tọa độ địa lí
Câu 1. Nếu cách 10 ở tâm thì trên bề mặt của quả Địa Cầu sẽ có bao nhiêu kinh tuyến?
A. 361.
B. 180.
C. 360.
D. 181.
Đáp án: C
Câu 2. Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường
A. Kinh tuyến.
B. Kinh tuyến gốc.
C. Vĩ tuyến.
D. Vĩ tuyến gốc.
Đáp án: A
Câu 3. Trên quả Địa Cầu có mấy điểm cực?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: B
Câu 4. Những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc là những vĩ tuyến
A. trên.
B. dưới.
C. Bắc.
D. Nam.
Đáp án: C
Câu 5. Những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường
A. kinh tuyến.
B. kinh tuyến gốc.
C. vĩ tuyến.
D. vĩ tuyến gốc.
Đáp án: C
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Viết thư cho bạn kể về câu chuyện của vị anh hùng chống Bắc thuộc
5.000+ -
Địa lí 6 Bài 21: Thực hành tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương
5.000+ -
Lịch sử 6 Bài 15: Đời sống của người Việt thời kì Văn Lang, Âu Lạc
10.000+ -
Viết đoạn văn ngắn mô tả một thành tựu văn hóa của Ấn Độ có ảnh hưởng đến văn hóa Việt Nam
1.000+ -
Địa lí 6 Bài 6: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả
10.000+ -
Lịch sử 6 Bài 6: Ai Cập cổ đại
10.000+ 1 -
Địa lí 6 Bài 5: Vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng kích thước của Trái Đất
10.000+ -
Lịch sử 6 Bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp
10.000+ -
Viết đoạn văn ngắn mô tả cuộc sống của người nguyên thủy (4 mẫu)
1.000+ -
Địa lí 6 Bài 4: Lược đồ trí nhớ
10.000+