Địa lí 10 Bài 4: Trái Đất, Thuyết kiến tạo mảng Soạn Địa 10 trang 21 sách Chân trời sáng tạo
Giải bài tập SGK Địa lí 10 trang 21, 22, 23, 24, 25 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 10 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 4: Trái Đất Thuyết kiến tạo mảng thuộc Chương 2: Trái đất.
Giải Địa lí 10 Bài 4: Trái Đất, Thuyết kiến tạo mảng các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi phần luyện tập, vận dụng của Bài 4 chương 2 trong sách giáo khoa Địa lí 10 Chân trời sáng tạo. Đồng thời, qua tài liệu này giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án. Nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Giải Địa lí 10 Bài 4: Trái Đất, Thuyết kiến tạo mảng
Trả lời câu hỏi hình thành kiến thức mới Địa 10 bài 4
I. Nguồn gốc hình thành Trái Đất
Câu 1. Dựa vào hình 4.1, thông tin trong bài và hiểu biết của em, hãy mô tả quá trình hình thành Trái Đất.
Gợi ý đáp án
* Quá trình hình thành Trái Đất:
Những thiên thể trong hệ Mặt Trời được hình thành từ một đám mây bụi và khí lạnh hình đĩa với các vành xoắn ốc quay tương đối chậm. Trong quá trình chuyển động, các hạt bụi va chạm lẫn nhau, nóng lên, dính kết với nhau.Khối bụi lớn nhất tập trung ở trung tâm, nơi nhiệt độ tăng lên rất cao và các phản ứng hạt nhân bắt đầu xuất hiện, đã hình thành Mặt Trời. Những vành xoán ốc ở phía ngoài cũng dần dần kết tụ lại dưới tác dụng của trọng lực và trở thành các hành tinh, trong đó có Trái Đất.
II. Vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
1. Đặc điểm vỏ Trái Đất
Câu 2. Dựa vào hình 4.2 và thông tin trong bài, em hãy:
- Mô tả cấu tạo vỏ Trái Đất.
- Cho biết sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương.
Gợi ý đáp án
* Cấu tạo vỏ Trái Đất:
- Độ dày dao động từ 5 km dưới đáy đại dương đến 70 km ở lục địa.
- Trên cùng của vỏ Trái Đất thường là tầng trầm tích: nơi mỏng, nơi dày (trầm tích lục địa thường dày hơn trầm tích đại dương), một số nơi trên lục địa không có tầng trầm tích này.
- Ở giữa là tầng đá granit (đá granit và các loại đá nhẹ tương tự đá granit) làm thành nền của các lục địa.
- Dưới tầng granit là tầng bazan (đá bazan và các loại đá nặng tương tự như đá bazan), thường lộ ra dưới đáy đại dương.
- Gồm: vỏ đại dương và vỏ lục địa.
* Sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương:
Vỏ lục địa phân bố ở lục địa và một phần dưới mực nước biển; bề dày trung bình: 35 – 40 km (ở miền núi cao đến 70 – 80 km): cấu tạo gồm ba lớp đá: trầm tích, granit và bazan.
Vỏ đại dương phân bố ở các nền đại dương, dưới tầng nước biển; bề dày trung bình là 5 – 10 km; không có lớp đá granit.
2. Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
Câu 3. Dựa vào hình 4.3, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Kể tên các vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất.
- Trình bày đặc điểm các loại khoáng vật và đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất.
Gợi ý đáp án
* Các vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất gồm khoáng vật và đá.
* Đặc điểm các loại khoáng vật và đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất:
1. Khoáng vật: là những nguyên tố hoặc hợp chất hoá học được hình thành do các quá trình địa chất.
- Trong thiên nhiên, đa số khoáng vật ở trạng thái rắn như thạch anh, hematit, canxit,...
- Một số khoáng vật là đơn chất như vàng, kim cương,... hoặc hợp chất như canxit, thạch anh, mica,...
2. Đá:
- Đá măcma: được hình thành do kết tinh khối măcma nóng chảy trong vỏ Trái Đất hoặc trên bề mặt đất.
- Đá xâm nhập: hình thành sâu bên trong vỏ Trái Đất, chiếm tỉ lệ lớn nhất trong nhóm là đá granit.
- Đá phun trào: Khi măcma phun trào lên bề mặt qua các khe nứt, các miệng núi lửa tạo thành, chiếm tỉ lệ lớn nhất trong nhóm là đá badan
=> Ở nước ta có nhiều khối núi đá măcma lớn như Tam Đảo, Hoàng Liên Sơn, Bạch Mã,...
- Đá trầm tích: Gồm đá vôi, đá sét, đá phiến, cát kết,...
- Được hình thành do sự tích tụ, nén ép của các sản phẩm phá huỷ từ đá gốc thành vật liệu vụn như cuội, cát, tro bụi,... và xác sinh vật ở các vùng trũng dưới tác động của nhiệt độ, áp suất.
- Chiếm tỉ lệ rất nhỏ nhưng nó bao phủ phần lớn bề mặt Trái Đất.
- Đá biến chất: gồm đá gơnai, đá hoa, đá phiến TC, được thành tạo từ đá macma hoặc đá trầm tích bị biến đổi tính chất (thành phần hoá học, cấu trúc,..) do tác động của nhiệt, áp suất,...
Trả lời Luyện tập, vận dụng Địa lý 10 bài 4 trang 25
Luyện tập 1
Lập bảng thể hiện sự khác nhau về cấu tạo giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương.
Gợi ý đáp án
Sự khác nhau về cấu tạo giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương:
Vỏ lục địa |
Vỏ đại dương |
3 tầng đá (tầng trầm tích, tầng granit và tầng badan). |
2 tầng đá (tầng trầm tích và tầng badan). |
Luyện tập 2
Hãy nêu ý nghĩa của thuyết kiến tạo mảng.
Gợi ý đáp án
Ý nghĩa của thuyết kiến tạo mảng:
Thuyết kiến tạo mảng cho chúng ta biết rằng những vùng tiếp xúc của các mảng bao giờ cũng có hoạt động kiến tạo xảy ra, đồng thời đó cũng là những vùng bất ổn của vỏ Trái Đất, thường sinh ra nhiều hoạt động động đất, núi lửa.
Vận dụng
Em hãy sưu tầm các câu chuyện hoặc hình ảnh về Trái Đất và nguồn gốc hình thành Trái Đất.
Gợi ý đáp án
Sưu tầm thông tin trên Internet, sách báo,…
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
-
Bộ đề ôn tập cuối năm Toán lớp 3 năm 2023 - 2024
Mới nhất trong tuần
-
Địa lí 10 Bài 1: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
100+ -
Địa lí 10 Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
100+ -
Địa lí 10 Bài 38: Thực hành tìm hiểu vấn đề phát triển ngành du lịch
100+ -
Địa lí 10 Bài 40: Phát triển bền vững, tăng trưởng xanh
100+ -
Địa lí 10 Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
100+ -
Địa lí 10 Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp
100+ -
Địa lí 10 Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng
100+ -
Địa lí 10 Bài 29: Cơ cấu, vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp
100+ -
Địa lí 10 Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải
100+ -
Địa lí 10 Bài 27: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vấn đề và định hướng phát triển nông nghiệp
100+