Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lương Thế Vinh năm 2024 - 2025 Đề thi vào lớp 6 môn Toán (Có đáp án)

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lương Thế Vinh năm 2024 - 2025, có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo, giúp các em học sinh luyện giải đề, rồi so sánh đáp án vô cùng thuận tiện để ôn thi vào lớp 6 đạt kết quả cao.

Đề thi vào lớp 6 môn Toán Lương Thế Vinh còn giúp thầy cô tham khảo để giao đề ôn tập cho các em học sinh, để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi vào lớp 6 năm 2025 - 2026 sắp tới. Mời thầy cô và các em cùng tham khảo bài viết dưới đây của Eballsviet.com:

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THCS & THPT LƯƠNG THẾ VINH

ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 6
NĂM HỌC: 2024 – 2025
Môn thi: Toán
Thời gian: 60 phút

TT

Câu hỏi

Trả lời

1

Tìm a biết: 2 × a - 2\frac{3}{5}= \frac{{47}}{5}\(2\frac{3}{5}= \frac{{47}}{5}\)

2

Tìm số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho 5 và 7.

(Đề khác Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có hai chữ số chia hết cho 5 và 7).

3

Tính: 52,39 - 28,23 - 21,77 = ....

4

Tính: \frac{3}{7} + \frac{8}{5} + \frac{4}{7} - \frac{{48}}{{30}}\(\frac{3}{7} + \frac{8}{5} + \frac{4}{7} - \frac{{48}}{{30}}\) = ...

5

Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1 tấn 3 tạ = …kg.

6

Tìm hai số tự nhiên có tổng là 1989 và tỉ số là \frac{4}{5}\(\frac{4}{5}\)

7

Hai năm trước mẹ gấp 8 lần tuổi con, hai năm sau tổng số tuổi mẹ và tuổi con là 44. Tìm số tuổi mỗi người hiện nay.

8

Tìm số tự nhiên có 4 chữ số, biết rằng nếu xóa chữ số hàng chục và hàng đơn vị thì được số mới kém số đã cho 4 059 đơn vị.

9

Tìm số lớn nhất có các chữ số khác nhau sao cho tích các chữ số bằng 105.

10

Trường THCS & THPT Lương Thế Vinh bán xúc xích để lập quỹ ủng hộ người khó khăn. Biết buổi sáng bán với giá 10 000 đồng một cây xúc xích. Buổi chiều do hạ giá nên số xúc xích bán được tăng 25%, số tiền thu về tăng 12,5% so với buổi sáng. Tính số tiền bán một cây xúc xích buổi chiều.

11

Cho diện tích mỗi hình vuông bé là 1 cm². Tính tổng diện tích các hình vuông có chứa con mèo.

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh

12

Cho cạnh hình vuông lớn là 5cm, cạnh của hai hình vuông nhỏ là 3 cm. Tính diện tích phần tô đậm.

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh

13

Cho hình vuông ABCD có M, N.P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA như hình vẽ. Tính diện tích phần tô màu có trong hình vẽ, biết chu vi hình vuông ABCD là 24cm.

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh

14

Tính hiệu của tống 50 số lẻ đầu tiên với 50 số tự nhiên đầu tiên.

15

Trung bình cộng của 4 số chẵn liên tiếp là 27, tìm 4 số đó.

16

Lớp 5A có 32 học sinh. Số học sinh nam bằng \frac{3}{8}\(\frac{3}{8}\) số học sinh. Tính số học sinh nữ.

17

Một đội công nhân 18 người hoàn thành công việc trong 12 ngày. Hỏi 17 nếu muốn hoàn thành công việc trong 9 ngày thì phải bổ sung bao nhiêu công nhân? (Biệt năng suất làm việc mỗi người là như nhau).

18

Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 20,5m, chiều rộng 16,2m. Khi đổ 298,89 m3 nước vào bể thì mực nước có chiều cao bằng \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) chiều cao của bể. Tính chiều cao của bể bơi.

19

Đang cập nhật đề

20

Đang cập nhật đề

Đáp án Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh

TT

Câu hỏi

Trả lời

1

Tìm a biết: 2 × a - 2\frac{3}{5}= \frac{{47}}{5}\(2\frac{3}{5}= \frac{{47}}{5}\)

a = 6

2

Tìm số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho 5 và 7.

(Đề khác Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có hai chữ số chia hết cho 5 và 7).

35

3

Tính: 52,39 - 28,23 - 21,77 = ....

2,39

4

Tính: \frac{3}{7} + \frac{8}{5} + \frac{4}{7} - \frac{{48}}{{30}}\(\frac{3}{7} + \frac{8}{5} + \frac{4}{7} - \frac{{48}}{{30}}\)= ...

1

5

Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1 tấn 3 tạ = …kg.

1 300

6

Tìm hai số tự nhiên có tổng là 1989 và tỉ số là \frac{4}{5}\(\frac{4}{5}\)

1 105 và 884

7

Hai năm trước mẹ gấp 8 lần tuổi con, hai năm sau tổng số tuổi mẹ và tuổi con là 44. Tìm số tuổi mỗi người hiện nay.

Mẹ 34 tuổi, con 6 tuổi

8

Tìm số tự nhiên có 4 chữ số, biết rằng nếu xóa chữ số hàng chục và hàng đơn vị thì được số mới kém số đã cho 4 059 đơn vị.

4 100; 4 099

9

Tìm số lớn nhất có các chữ số khác nhau sao cho tích các chữ số bằng 105.

7 531

10

Trường THCS & THPT Lương Thế Vinh bán xúc xích để lập quỹ ủng hộ người khó khăn. Biết buổi sáng bán với giá 10 000 đồng một cây xúc xích. Buổi chiều do hạ giá nên số xúc xích bán được tăng 25%, số tiền thu về tăng 12,5% so với buổi sáng. Tính số tiền bán một cây xúc xích buổi chiều.

9 000 đồng

11

Cho diện tích mỗi hình vuông bé là 1 cm². Tính tổng diện tích các hình vuông có chứa con mèo.

85 cm²

12

Cho cạnh hình vuông lớn là 5cm, cạnh của hai hình vuông nhỏ là 3 cm. Tính diện tích phần tô đậm.

19,5 cm²

13

Cho hình vuông ABCD có M, N.P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA như hình vẽ. Tính diện tích phần tô màu có trong hình vẽ, biết chu vi hình vuông ABCD là 24cm.

3,87 cm²

14

Tính hiệu của tống 50 số lẻ đầu tiên với 50 số tự nhiên đầu tiên.

1 275

15

Trung bình cộng của 4 số chẵn liên tiếp là 27, tìm 4 số đó.

24, 26, 28, 30.

16

Lớp 5A có 32 học sinh. Số học sinh nam bằng \frac{3}{8}\(\frac{3}{8}\) số học sinh. Tính số học sinh nữ.

20

17

Một đội công nhân 18 người hoàn thành công việc trong 12 ngày. Hỏi 17 nếu muốn hoàn thành công việc trong 9 ngày thì phải bổ sung bao nhiêu công nhân? (Biệt năng suất làm việc mỗi người là như nhau).

6 công nhân

18

Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 20,5m, chiều rộng 16,2m. Khi đổ 298,89 m3 nước vào bể thì mực nước có chiều cao bằng \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) chiều cao của bể. Tính chiều cao của bể bơi.

1,2 m

Lời giải chi tiết:

Câu 1. Tìm a biết: 2 × a - 2\frac{3}{5}= \frac{{47}}{5}\(2\frac{3}{5}= \frac{{47}}{5}\)

Lời giải

2 × a - 2\frac{3}{5}= \frac{{47}}{5}\(2\frac{3}{5}= \frac{{47}}{5}\)

2 × a - \frac{{13}}{5}= \frac{{47}}{5}\(\frac{{13}}{5}= \frac{{47}}{5}\)

2 × a = \frac{{47}}{5}+ \frac{{13}}{5}\(\frac{{47}}{5}+ \frac{{13}}{5}\)

2 × a = 12

a = 6

Đáp án: a = 6

Câu 2.

Lời giải

Các số chia hết cho 5 là các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5

Các số tự nhiên chia hết cho cả 5 và 7 là: 0; 35; 70; 105; ...

Vậy số tự nhiên nhỏ nhất có 2 chữ số chia hết cho cả 5 và 7 là 35.

Đáp án: 35

Câu 3.

Lời giải

52,39 - 28,23 - 21,77 = 52,39 – (28,23 - 21,77) = 52,39 – 50 = 2,39

Đáp án: 2,39

Câu 4.

Lời giải

\frac{3}{7} + \frac{8}{5} + \frac{4}{7} - \frac{{48}}{{30}} = \frac{3}{7} + \frac{8}{5} + \frac{4}{7} - \frac{8}{5} = (\frac{3}{7} + \frac{4}{7}) + (\frac{8}{5} - \frac{8}{5}) = 1 + 0 = 1\(\frac{3}{7} + \frac{8}{5} + \frac{4}{7} - \frac{{48}}{{30}} = \frac{3}{7} + \frac{8}{5} + \frac{4}{7} - \frac{8}{5} = (\frac{3}{7} + \frac{4}{7}) + (\frac{8}{5} - \frac{8}{5}) = 1 + 0 = 1\)

Đáp án: 1

Câu 5.

Lời giải

1 tấn 3 tạ = 1 300 kg.

Đáp án: 1 300

Câu 6.

Lời giải

Theo đề bài, coi số lớn là 5 phần bằng nhau và số 5 bé là 4 phần như vậy.

Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 4 = 9 (phần)

Số lớn là: 1989 : 9 × 5 = 1 105

Số bé là: 1989 – 1 105 = 884

Đáp án: 1 105 và 884

Câu 7.

Lời giải

Tổng số tuổi của mẹ và con hai năm trước là:

44 - 2 × 4 = 36 (tuổi)

Coi tuổi con hai năm trước là 1 phần thì tuổi mẹ hai năm trước là 8 phần như thế

Tuổi con hai năm trước là:

36 : (1 + 8) × 4 = 4 (tuổi)

Tuổi mẹ hai năm trước là:

36 - 4 = 32 (tuổi)

Tuổi con hiện nay là:

4 + 2 = 6 (tuổi)

Tuổi mẹ hiện nay là:

32 + 2 = 34 (tuổi)

Đáp án: Mẹ 34 tuổi, con 6 tuổi

Câu 8.

Lời giải

Gọi số tự nhiên cần tìm là: \overline {abcd}\(\overline {abcd}\) (a, b, c, d là các chữ số và a khác 0)

Theo đề bài, ta có:

\overline {abcd} - \overline {ab}\(\overline {abcd} - \overline {ab}\) = 4 059

\overline {ab} × 100 + \overline {cd} - \overline {ab}\(\overline {ab} × 100 + \overline {cd} - \overline {ab}\) = 4 059

\overline {ab} × 99 + \overline {cd}\(\overline {ab} × 99 + \overline {cd}\) = 4 059

\Rightarrow \overline {cd} = 4 059 - \overline {ab}\(\Rightarrow \overline {cd} = 4 059 - \overline {ab}\) × 99 > 0

Vì 4 059 và \overline {ab}\(\overline {ab}\) × 99 cùng chia hết cho 99

\Rightarrow \overline {cd}\(\Rightarrow \overline {cd}\) chia hết cho 99 nên \overline {cd}\(\overline {cd}\) = 00 hoặc \overline {cd}\(\overline {cd}\) = 99

Với \overline {cd}\(\overline {cd}\) = 00 \Rightarrow \overline {ab} × 99 + 00 = 4 059 \Rightarrow \overline {ab}\(\Rightarrow \overline {ab} × 99 + 00 = 4 059 \Rightarrow \overline {ab}\) = 41. Ta có số 4 100

Với \overline {cd} = 99 \Rightarrow \overline {ab} × 99 + 99 = 4 059 \Rightarrow \overline {ab} = 40\(\overline {cd} = 99 \Rightarrow \overline {ab} × 99 + 99 = 4 059 \Rightarrow \overline {ab} = 40\). Ta có số 4 099

Vậy các số cần tìm là 4 100; 4 099

Đáp án: 4 100; 4 099

Câu 9.

Lời giải

(Lưu ý: Các mã đề là tìm số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau...)

Muốn lập được số lớn nhất có các chữ số khác nhau ta cần lập được số có nhiều chữ số khác nhau nhất có thể.

Ta có: 105 = 1 × 3 × 5 × 7

Vậy ta lập được số lớn nhất có các chữ số khác nhau thỏa mãn tích các chữ số bằng 105 là: 7531

Đáp án: 7531

Câu 10.

Lời giải

Số lượng xúc xích bán được buổi chiều bằng:

100% + 25% = 125% (số lượng xúc xích bán được buổi sáng)

Số tiền thu được buổi chiều bằng: 100% + 12,5% = 112,5% (số tiền thu được buổi sáng)

Số tiền bán 1 cây xúc xích buổi chiều bằng:

112,5% : 125% = 90% (số tiền bán 1 cây xúc xích buổi sáng)

Số tiền bán 1 cây xúc xích buổi chiều là:

10 000 × 90 : 100 = 9 000 (đồng)

Đáp án: 9 000 đồng

Câu 11.

Lời giải

Ta có:

Số hình vuông kích thước 1 x 1 là: 1 hình

Số hình vuông kích thước 2 x 2 là: 4 hình

Số hình vuông kích thước 3 x 3 là: 4 hình

Số hình vuông kích thước 4 x 4 là 2 hình

Tổng diện tích các hình vuông có chứa con mèo là:

(1 × 1) × 1+ (2 × 2) × 4 + (3 × 3) × 4 + (4 × 4) × 2 = 85 (cm²)

Đáp án: 85 cm²

Câu 12.

Lời giải

Ta đánh dấu các điểm như hình dưới đây:

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh

Diện tích phần tô đậm chính bằng tổng diện tích các tam giác ABC, ACD và BCD.

Diện tích tam giác ABC là:

5 × 3 : 2 = 7,5 (cm²)

Diện tích tam giác ADC là:

5 x 3 : 2 = 7,5 (cm²)

Diện tích tam giác BCD là:

3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2)

Diện tích phần tô đậm là:

7,5 - 7,5 + 4,5 = 19,5 (cm²)

Đáp án: 19,5 cm²

Câu 13.

Lời giải

Ta đánh số như sau:

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh

Ta thấy: Diện tích phần tô màu chính bằng tổng diện tích các phần (1), (2), (3), (4) và bằng hiệu diện tích hình vuông ABCD và diện tích hình tròn đường kính AD.

Cạnh hình vuông ABCD là: 24 : 6 = 6 (cm)

Diện tích hình vuông ABCD là: 6 × 6 = 36 (cm²)

Diện tích hình tròn đường kính AD là: (6 : 3) × (6 : 3) × 3,14 = 28,26 (cm²)

Diện tích phần tô màu là: (36 - 28,26) : 2 = 3,87 (cm²)

Đáp án: 3,87 cm²

Câu 14.

Lời giải

Tổng của 50 số tự nhiên đầu tiên là:

0 + 1 + 2 + 3 + 4 + ... + 49 = (49 + 0) × 50 : 2 = 1 225

Số lẻ đầu tiên là 1. Số lẻ thứ 50 là: 1 + (50 - 1) × 2 = 99

Tổng của 50 số lẻ đầu tiên là: (1 + 99) × 50 : 2 = 2 500

Hiệu của tổng 50 số lẻ đầu tiên với 50 số tự nhiên đầu tiên là:

2 500 – 1 225 = 1 275

Đáp án: 1 275

Câu 15.

Lời giải

Trung bình cộng của số đầu và số cuối bằng trung bình cộng của 4 số chẵn liên tiếp và bằng 27

Tổng của số chẵn đầu và số chẵn cuối là 27 × 2 = 54

Hiệu số chẵn đầu và số chẵn cuối là: (4 – 1) × 3 = 6

Số chẵn đầu là: (54 – 6) : 2 = 24

Vậy 4 số chẵn liên tiếp là: 24, 26, 28, 30.

Đáp án: 24, 26, 28, 30.

Câu 16.

Lời giải

Số học sinh nam của lớp 5A là 32 × \frac{3}{8}\(\frac{3}{8}\)= 12 (học sinh)

Số học sinh nữ của lớp 5A là: 32 – 12 = 20 (học sinh)

Đáp án: 20

Câu 17.

Lời giải

1 công nhân hoàn thành công việc trong số ngày là: 12 × 18 = 216 (ngày)

Muốn hoàn thành công việc trong 9 ngày thì cần số công nhân là: 216 : 9 = 24 (công nhân)

Cần bổ sung số công nhân là: 24 – 18 = 6 (công nhân)

Đáp án: 6 công nhân

Câu 18.

Lời giải

Diện tích đáy bể là: 20,5 × 16,2 = 332,1 (m2)

Chiều cao mực nước hiện có: 289,89 : 332,1 = 0,9 (m)

Chiều cao của bể bơi: 0,9 : 3 × 4 = 1,2 (m)

Đáp án: 1,2 m

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Lương
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Xem thêm
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm