Công thức nghiệm thu gọn Công thức nghiệm
Công thức nghiệm thu gọn là một trong những kiến thức bắt buộc, trọng tâm mà bất cứ học sinh lớp 9 nào cũng cần phải nắm vững để giải được các dạng toán khó và quan trọng. Chính vì thế trong bài viết dưới đây Eballsviet.com xin giới thiệu đến các bạn toàn bộ kiến thức về công thức nghiệm thu gọn.
Công thức nghiệm thu gọn là kiến thức nền tảng vô cùng quan trọng để ứng dụng giải những dạng toán cơ bản và khó. Đặc biệt công thức nghiệm thu gọn luôn được ứng dụng trong chương trình toán về sau. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm tài liệu: Tổng hợp kiến thức và dạng bài tập toán lớp 9.
Công thức nghiệm thu gọn
1. Công thức nghiệm
Xét phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0 {\rm{ }} (a \ne 0)\)
và biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac.\)
Trường hợp 1. Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình vô nghiệm.
Trường hợp 2. Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình có nghiệm kép:
\({x_1} = {x_2} = - \dfrac{b}{{2a}}\)
Trường hợp 3. Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt
\({x_{1}} = \dfrac{{-b + \sqrt {\Delta } }}{2a}, {x_{2}} = \dfrac{{-b - \sqrt {\Delta } }}{2a}\)
2. Công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai
Xét phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0{\rm{ }}(a \ne 0)\) với b = 2b' và biệt thức
\(\Delta ' = {b^{'2}} - ac.\)
Trường hợp 1. Nếu \(\Delta ' < 0\) thì phương trình vô nghiệm.
Trường hợp 2. Nếu \(\Delta ' = 0\) thì phương trình có nghiệm kép
\({x_1} = {x_2} = - \dfrac{{b'}}{a}\)
Trường hợp 3. Nếu \(\Delta ' > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\({x_{1}} = \dfrac{{-b' + \sqrt {\Delta '} }}{a}, {x_{2}} = \dfrac{{-b' - \sqrt {\Delta '} }}{a}\)
Chú ý
- Khi a > 0 và phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) vô nghiệm thì biểu thức
\(a{x^2} + bx + c > 0\) với mọi giá trị của x.
- Nếu phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) có a < 0 thì nên đổi dấu hai vế của phương trình để có a > 0, khi đó dể giải hơn.
- Đối với phương trình bậc hai khuyết \(a{x^2} + bx = 0, a{x^2} + c = 0\) nên dùng phép giải trực tiếp sẽ nhanh hơn.
3. Nhẩm nghiệm phương trình bậc hai
+ Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có: a + b + c = 0 thì phương trình có hai nghiệm x1 = 1; x2 = c/a
+ Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có: a - b + c = 0 thì phương trình có hai nghiệm x1 = -1; x2 = -c/a
Ví dụ: Giải phương trình bậc hai \(\left( {2 - \sqrt 3 } \right){x^2} + 2\sqrt 3 x - 2 - \sqrt 3 = 0\)
Hướng dẫn giải
Cách 1: Xét phương trình \(\left( {2 - \sqrt 3 } \right){x^2} + 2\sqrt 3 x - 2 - \sqrt 3 = 0\) có
\(a = 2 - \sqrt 3 ,b = 2\sqrt 3 \Rightarrow b' = \frac{{2\sqrt 3 }}{2} = \sqrt 3 ;c = - 2 - \sqrt 3\)
Ta có:
\(\begin{matrix}
\Delta ' = {\left( {b'} \right)^2} - ac = {\left( {\sqrt 3 } \right)^2} - \left( {2 - \sqrt 3 } \right)\left( { - 2 - \sqrt 3 } \right) = 16 \hfill \\
\Rightarrow \sqrt {\Delta '} = 4 \hfill \\
\end{matrix}\)
Do ∆’ > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt
\({x_1} = \frac{{ - \sqrt 3 + 2}}{{2 - \sqrt 3 }} = 1,{x_2} = \frac{{ - \sqrt 3 - 2}}{{2 - \sqrt 3 }} = - 7 - 4\sqrt 3\)
Cách 2: Nhẩm nghiệm
Ta có: a + b + c = \(2 - \sqrt 3 + 2\sqrt 3 - 2 - \sqrt 3 = 0\)
=> Phương trình có hai nghiệm phân biệt
\({x_1} = 1,{x_2} = - \frac{{ - 2 - \sqrt 3 }}{{2 - \sqrt 3 }} = - 7 - 4\sqrt 3\)
4. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Giải phương trình bậc hai một ẩn bằng cách sử dụng công thức nghiệm thu gọn
Phương pháp:
Xét phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0{\rm{ }}(a \ne 0)\) với b = 2b' và biệt thức
\(\Delta ' = b{'^2} - ac.\)
Trường hợp 1. Nếu \(\Delta ' < 0\) thì phương trình vô nghiệm.
Trường hợp 2. Nếu \(\Delta ' = 0\) thì phương trình có nghiệm kép
\({x_1} = {x_2} = - \dfrac{{b'}}{a}\)
Trường hợp 3. Nếu \(\Delta ' > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\({x_{1}} = \dfrac{{-b' + \sqrt {\Delta '} }}{a}, {x_{2}} =\dfrac{{-b' - \sqrt {\Delta '} }}{a}\)
Dạng 2: Xác định số nghiệm của phương trình bậc hai
Phương pháp:
Xét phương trình bậc hai dạng \(a{x^2} + bx + c = 0 với b = 2b'\)
+) Phương trình có nghiệm kép \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\\Delta ' = 0\end{array} \right.\)
+) Phương trình có hai nghiệm phân biệt \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\\Delta ' > 0\end{array} \right.\)
+) Phương trình vô nghiệm \(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 0,b' = 0,c \ne 0\\a \ne 0,\Delta ' < 0\end{array} \right.\)
Dạng 3: Giải và biện luận phương trình bậc hai (dùng một trong hai công thức: công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn)
Phương pháp:
* Giải và biện luận phương trình bậc hai theo tham số m là tìm tập nghiệm của phương trình tùy theo sự thay đổi của m.
Xét phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0 với \Delta = {b^2} - 4ac ( hoặc \Delta ' = {\left( {b'} \right)^2} - ac )\)
Trường hợp 1. Nếu \(\Delta < 0\) hoặc
\(\left( {\Delta ' < 0} \right)\) thì phương trình vô nghiệm.
Trường hợp 2. Nếu \(\Delta = 0\) hoặc
\(\left( {\Delta ' = 0} \right)\) thì phương trình có nghiệm kép
\({x_1} = {x_2} = \dfrac{{ - b'}}{a}.\)
Trường hợp 3. Nếu \(\Delta > 0\) hoặc
\(\left( {\Delta ' > 0} \right)\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt
\({x_{1}} = \dfrac{{-b' + \sqrt {\Delta '} }}{a}, {x_{2}} = \dfrac{{-b' - \sqrt {\Delta '} }}{a}.\)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Giáo án Tiếng Việt 4 năm 2023 - 2024 (Sách mới)
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 27
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Mới nhất trong tuần
-
Công thức tính phần trăm khối lượng
10.000+ -
Tâm đường tròn nội tiếp tam giác: Lý thuyết & các dạng bài tập
100.000+ -
Công thức tính đường cao trong tam giác
10.000+ -
Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập
100.000+ -
Hướng dẫn tìm công thức truy hồi của dãy số
50.000+ -
Góc giữa hai mặt phẳng: Định nghĩa, cách xác định và Bài tập (có đáp án)
100.000+ -
Tích phân lớp 12
10.000+ -
Toán Tiểu học: Công thức tính diện tích, chu vi, thể tích hình cơ bản
1M+ 13 -
Tổng hợp kiến thức và các dạng bài tập hình học lớp 4
10.000+ -
Tổng hợp kiến thức Toán 9
100.000+