Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 9 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm) Trắc nghiệm Địa lí 9 (3 Dạng thức + có đáp án)
Trắc nghiệm Địa lí 9 Kết nối tri thức trọn bộ cả năm là tài liệu vô cùng hữu ích gồm 242 trang tổng hợp các dạng bài tập trắc nghiệm trọng tâm của cả năm học có đáp án giải chi tiết kèm theo.
Bộ câu hỏi Địa lí 9 Kết nối tri thức được biên soạn rất chi tiết, đầy đủ cả năm bám sát nội dung trong SGK với các dạng câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai, trả lời ngắn theo từng bài học. Qua đó giúp các bạn học sinh lớp 9 ôn tập củng cố kiến thức để nắm được cấu trúc đề thi theo Công văn 7991. Vậy sau đây là nội dung Trắc nghiệm Địa lí 9 Kết nối tri thức 3 dạng thức mời các bạn cùng theo dõi.
Trắc nghiệm Địa lí 9 Kết nối tri thức 2025 (3 Dạng thức)
Bài 1. DÂN TỘC VÀ DÂN SỐ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Phần dân tộc
Câu 1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
A. 50
B. 54
C. 60
D. 45
Câu 2. Người Kinh chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm tổng số dân?
A. 70%
B. 80%
C. 85%
D. 90%
Câu 3.Các dân tộc thiểu số chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm tổng số dân?
A. 10%
B. 15%
C. 20%
D. 25%
Câu 4. Người Kinh cư trú chủ yếu ở đâu?
A. Vùng đồi núi
B. Vùng cao nguyên
C. Đồng bằng và ven biển
D. Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 5. Các dân tộc thiểu số chủ yếu sinh sống ở đâu?
A. Đồng bằng
B. Ven biển
C. Vùng đồi núi và cao nguyên
D. Trung du
Câu 6. Dân tộc Tày, HMông, Thái, Mường chủ yếu sinh sống ở đâu?
A. Tây Nguyên
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ
D. Bắc Trung Bộ
Câu 7. Dân tộc Gia-rai, Ê-đê, Ba na chủ yếu sinh sống ở đâu?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
B. Tây Nguyên
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Đồng bằng sông Hồng
Câu 8. Dân tộc Khơ-me, Chăm, Hoa sinh sống chủ yếu ở đâu?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
B. Tây Nguyên
C. Đồng bằng ven biển phía Nam và Đồng bằng sông Cửu Long
D. Bắc Trung Bộ
Câu 9. Sự thay đổi phân bố dân tộc ở Việt Nam diễn ra như thế nào?
A. Phân bố tập trung hơn
B. Đan xen ngày càng nhiều
C. Giảm dần về không gian
D. Không thay đổi
Câu 10. Người Việt Nam ở nước ngoài năm 2021 khoảng bao nhiêu người?
A. 3 triệu
B. 5 triệu
C.7 triệu
D. 9 triệu
Câu 11. Người Việt Nam ở nước ngoài có vai trò gì đối với đất nước?
A. Không có vai trò gì
B. Là bộ phận quan trọng của cộng đồng dân tộc Việt Nam
C. Chỉ làm việc cá nhân
D. Không đóng góp cho quê hương
..........
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/ SAI
Học sinh trả lời . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho thông tin sau:
Hiện nay, số dân trên thế giới vẫn tiếp tục tăng nhanh. Đến năm 2021, dân số thế giới đạt 7,89 tỉ người, tỉ lệ gia tăng dân số là 0,9%. Có nhiều nhân tố tác động đến sự gia tăng dân số trên thế giới, trong đó có sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế – xã hội giữa các nhóm nước.
a) Nhóm nước phát triển thường có tỉ lệ sinh cao.
b) Gia tăng cơ học là nguyên nhân chính làm dân số thế giới tăng nhanh.
c) Nếu tỉ lệ gia tăng dân số không thay đổi thì số dân của thế giới đạt 7,96 tỉ người năm 2022.
d) Điều kiện tự nhiên, môi trường sống, phong tục tập quán, y tế, giáo dục,... đều có tác động đến sự gia tăng dân số.
2. Cho bảng số liệu:
TUỔI THỌ TRUNG BÌNH VÀ CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2009 - 2021
Năm |
Tuổi thọ trung bình (tuổi) |
Cơ cấu dân số theo tuổi (%) |
||
Từ 0 – 14 tuổi |
Từ 15 – 64 tuổi |
Từ 65 tuổi trở lên |
||
2009 |
72,8 |
24,5 |
69,1 |
6,4 |
2019 |
73,6 |
24,3 |
68,0 |
7,7 |
2021 |
73,6 |
24,1 |
67,6 |
8,3 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2022)
a) Tỉ trọng dân số nhóm từ 0 – 14 tuổi ngày càng tăng.
b) Nước ta có nguồn lao động dồi dào và ngày càng tăng nhanh.
c) Tỉ trọng nhóm từ 65 tuổi trở lên ngày càng tăng do kinh tế ngày càng phát triển, điều kiện sống và các dịch vụ y tế ngày càng được cải thiện.
d) Dân số nước ta ngày càng già hóa do tỉ suất sinh và tỉ suất tử ngày càng giảm, tuổi thọ trung bình ngày càng tăng.
.........
III. TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1. Năm 2020, tỉ suất sinh thô của Việt Nam là 16,3 ‰ và tỉ suất tử thô là 6,06 ‰. Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2020. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
Câu 2 Năm 2021, dân số Việt Nam là 98,5 triệu người, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 0,94 %. Tính số dân của nước ta năm 2022. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu người)
Câu 3: Năm 2020, tỉ suất sinh thô của Việt Nam là 16,3 ‰ và tỉ suất tử thô là 6,06 ‰. Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2020. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
Câu 4: Năm 2021, dân số Việt Nam là 98,5 triệu người, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 0,94 %. Tính số dân của nước ta năm 2022. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu người)
..............
Tải file về để xem thêm đầy đủ trắc nghiệm Địa lí 9 Kết nối tri thức
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
-
Bộ đề ôn tập cuối năm Toán lớp 3 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 29
-
Văn mẫu lớp 12: Phân tích màn đối thoại giữa hồn Trương Ba và xác hàng thịt (3 Dàn ý + 11 mẫu)
Mới nhất trong tuần
-
Trắc nghiệm đúng sai Địa lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
100+ -
Trắc nghiệm đúng sai Địa lí 9 Bài 22: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo
100+ -
Trắc nghiệm đúng sai Địa lí 9 Bài 18: Vùng Đông Nam Bộ
100+ -
Trắc nghiệm đúng sai Địa lí 9 Bài 17: Vùng Tây Nguyên
100+ -
Trắc nghiệm đúng sai Địa lí 9 Bài 15: Duyên hải Nam Trung Bộ
100+ -
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 9 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)
1.000+ -
Địa lí 9 Bài 8: Thực hành: Xác định các trung tâm công nghiệp chính ở nước ta
1.000+ -
Địa lí 9 Bài 6: Thực hành: Viết báo cáo về một mô hình sản xuất nông nghiệp có hiệu quả
10.000+ -
Lịch sử 9 Bài 12: Khu vực Mỹ La-tinh và châu Á từ năm 1945 đến năm 1991
5.000+ -
Lịch sử 9 Bài 9: Chiến tranh lạnh (1947 - 1989)
5.000+