Toán lớp 4 Bài 70: Em làm được những gì? Giải Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tập 2 trang 59
Giải bài tập Toán lớp 4 Bài 70: Em làm được những gì với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình SGK Toán 4 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 59. Qua đó, giúp các em ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.
Giải Toán 4 chi tiết, còn giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của Bài 70 Chủ đề 4: Phân số. Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Giải Toán 4 Em làm được những gì sách Chân trời sáng tạo
Giải Toán 4 Chân trời sáng tạo Tập 2 trang 59 - Luyện tập
Bài 1
Tính:
a. \(\frac{1}{6} + \frac{3}{2} + \frac{1}{2}\)
b. \(\frac{3}{8} + \frac{1}{2} + \frac{1}{8}\)
c. \(\frac{2}{5} + \frac{6}{10} + \frac{3}{5}\)
Phương pháp giải:
Nhóm các phân số có cùng mẫu số với nhau rồi tính.
Lời giải:
a. \(\frac{1}{6} + \frac{3}{2} + \frac{1}{2}\)
\(= \frac{1}{6} + \frac{9}{6} + \frac{3}{6}\)
\(= \frac{13}{6}\)
b. \(\frac{3}{8} + \frac{1}{2} + \frac{1}{8}\)
\(= \frac{3}{8} + \frac{4}{8} + \frac{1}{8}\)
\(= \frac{7}{8}\)
c. \(\frac{2}{5} + \frac{6}{10} + \frac{3}{5}\)
\(= \frac{6}{10} + \frac{4}{10} + \frac{6}{10}\)
\(= \frac{8}{5}\)
Bài 2
Có hai túi đậu xanh. Túi thứ nhất nặng \(\frac{3}{4}\) kg. Túi thứ hai nặng hơn túi thứ nhất
\(\frac{1}{2}\) kg. Hỏi cả hai túi nặng bao nhiêu kg?
Phương pháp giải:
- Tìm cân nặng túi thứ hai = Cân nặng túi thứ nhất + \(\frac{1}{2}\)kg
- Tìm tổng cân nặng cả 2 túi
Lời giải:
Túi thứ hai nặng:\(\frac{3}{4} + \frac{1}{2} = \frac{3}{4} + \frac{2}{4} = \frac{5}{4} kg\)
Cả hai túi nặng:\(\frac{3}{4} + \frac{5}{4} = \frac{1}{2} kg\)
Bài 3
Quan sát biểu đồ bên:
a) Số?
Băng giấy A: \(\frac{...}{...} dm\)
Băng giấy \(B: \frac{...}{...} dm\)
Băng giấy \(C: \frac{...}{...} dm\)
Băng giấy \(D: \frac{...}{...} dm\)
b) Trong các phân số trên, phân số nào là tổng của hai trong ba phân số còn lại?
Phương pháp giải:
a) Quan sát biểu đồ rồi viết phân số biểu thị độ dài mỗi băng giấy
b) Dựa vào kết quả ở câu a để trả lời câu hỏi
Lời giải:
1 dm được chia thành 10 phần.
a) Băng giấy A: \(\frac{3}{10}\) dm.
Băng giấy B: \(\frac{6}{10}\) dm.
Băng giấy C: \(\frac{4}{10}\) dm.
Băng giấy D: \(\frac{9}{10}\) dm.
b) Phân số \(\frac{9}{10}\) là tổng của hai phân số
\(\frac{3}{10}\) và
\(\frac{6}{10}\)
\(\frac{3}{10}+\frac{6}{10}=\frac{3+6}{10}=\frac{9}{10}\)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
-
Bộ đề ôn tập cuối năm Toán lớp 3 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 29
-
Văn mẫu lớp 12: Phân tích màn đối thoại giữa hồn Trương Ba và xác hàng thịt (3 Dàn ý + 11 mẫu)
-
Tập làm văn lớp 5: Tả cảnh buổi sáng trên quê hương em
-
Điều lệ trường Trung học cơ sở, phổ thông
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 27
-
Công thức tính độ tự cảm của cuộn dây
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2023 - 2024 (Sách mới)
-
Bài tập so sánh hơn và so sánh nhất
Mới nhất trong tuần
-
Toán lớp 4 Bài 76: Tìm phân số của một số
1.000+ -
Toán lớp 4 Bài 75: Phép chia phân số
1.000+ -
Toán lớp 4 Bài 74: Phép nhân phân số
10.000+ -
Toán lớp 4 Bài 73: Em làm được những gì?
10.000+ -
Toán lớp 4 Bài 72: Trừ hai phân số khác mẫu số
1.000+ 1 -
Toán lớp 4 Bài 71: Trừ hai phân số cùng mẫu số
10.000+ -
Toán lớp 4 Bài 70: Em làm được những gì?
10.000+ -
Toán lớp 4 Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số
1.000+ 2 -
Toán lớp 4 Bài 67: Em làm được những gì?
1.000+ -
Toán lớp 4 Bài 69: Cộng hai phân số khác mẫu số
1.000+