Tin học 10 Bài 32: Ôn tập lập trình Python Tin học lớp 10 trang 155 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải bài tập Tin học 10 Bài 32: Ôn tập lập trình Python Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, đối chiếu lời giải hay, chính xác để biết cách trả lời các câu hỏi trang 155.
Tin học 10 Bài 32 thuộc chủ đề 5: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức để trả lời các câu hỏi nội dung bài học, luyện tập và vận dụng của bài Ôn tập lập trình Python. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Tin 10 Bài 32 Ôn tập lập trình Python, mời các bạn cùng theo dõi.
Giải Tin học 10 Bài 32: Ôn tập lập trình Python
Trả lời Luyện tập trang 155 SGK Tin 10
Viết chương trình nhập số n, sau đó nhập danh sách tên học sinh với họ, đệm, tên. Sắp xếp tên học sinh trong lớp theo bảng chữ cái. Đưa kết quả ra màn hình.
Lời giải
Chương trình:
def Sosanhxau(name1, name2):
name1 = name1.split()
name2 = name2.split()
i = 1
while i <= len(name1) and i <= len(name2):
if name1[len(name1)-i] > name2[len(name2)-i]:
return True
elif(name1[len(name1)-i]<name2[len(name2)-i]):
return False
else:
i += 1
return False
def Sapxep(A,n):
for i in range(n):
minimum = i
for j in range(i + 1,n):
if Sosanhxau(A[j], A[minimum]) == False :
minimum = j
A[minimum], A[i] = A[i], A[minimum]
return A
n=int(input("Nhập số lượng học sinh của lớp"))
A=[]
for i in range(0,n):
s=input()
A.append(s)
A=Sapxep(A,n)
print("Danh sách lớp theo tên đã sắp xếp là:")
print(A)
Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 155 SGK Tin 10
Vận dụng 1
Trong các phần mềm bảng tính điện tử, dữ liệu ngày tháng được coi là số ngày tính từ ngày 1-1-1990. Viết chương trình:
- Nhập số tự nhiên n từ bàn phím và tính xem số đó ứng với ngày, tháng, năm nào.
- Nhập thời gian theo khuôn dạng ngày – tháng – năm (ví dụ 8-10-2021), tính số ngày ứng với ngày này theo phần mềm bảng tính điện tử.
Lời giải
Để giải quyết bài toán một cách triệt để và bằng phép tính thủ công sẽ khá khó khăn, trong Python cung cấp một số thư viện cũng như hàm có sẵn, giúp cho quá trình giải bài toán thuận tiện và dễ dàng hơn.
Tham khảo đoạn code sau:
from datetime import date
from datetime import timedelta
dateStandard = date(1990, 1, 1)
def calNumberDay(date1):
return (date1 - dateStandard).days
def NumberToDate(number):
return dateStandard + timedelta(days=number)
d=int(input("Nhap số ngày"))
a=input("Nhập thời gian").split(" ")
a[0]=int(a[0])
a[1]=int(a[1])
a[2]=int(a[2])
print(NumberToDate(number=32))
print(calNumberDay(date(a[2],a[1],a[0])))
Vận dụng 2
Mở rộng bài tập trong phần luyện tập như sau:
- Việc sắp xếp thứ tự phải ưu tiên tính theo tên trước, rồi đến họ, rồi đến đệm.
- Sắp xếp theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.
Chú ý: Bảng chữ cái tiếng Việt (bao gồm cả dấu thanh) được sắp xếp theo thứ tự sau: AÀÁẢÃẠĂẰẮẲẴẶÂẤẨẪẬBCDĐEÈÉẺẼẸÊỀẾỂỄỆGHIÌÍỈĨỊJKLMNOÒÓỎÕỌƠỚỞỠỢÔỒỐỔỖỘPQRSTUÙÚỦŨỤƯỪỨỬỮỰVXXYỲÝỶỸỴ.
Lời giải
import re
def Chuyendoi(s):
s = re.sub(r'[àáạảãâầấậẩẫăằắặẳẵ]', 'a', s)
s = re.sub(r'[ÀÁẠẢÃĂẰẮẶẲẴÂẦẤẬẨẪ]', 'A', s)
s = re.sub(r'[èéẹẻẽêềếệểễ]', 'e', s)
s = re.sub(r'[ÈÉẸẺẼÊỀẾỆỂỄ]', 'E', s)
s = re.sub(r'[òóọỏõôồốộổỗơờớợởỡ]', 'o', s)
s = re.sub(r'[ÒÓỌỎÕÔỒỐỘỔỖƠỜỚỢỞỠ]', 'O', s)
s = re.sub(r'[ìíịỉĩ]', 'i', s)
s = re.sub(r'[ÌÍỊỈĨ]', 'I', s)
s = re.sub(r'[ùúụủũưừứựửữ]', 'u', s)
s = re.sub(r'[ƯỪỨỰỬỮÙÚỤỦŨ]', 'U', s)
s = re.sub(r'[ỳýỵỷỹ]', 'y', s)
s = re.sub(r'[ỲÝỴỶỸ]', 'Y', s)
s = re.sub(r'[Đ]', 'D', s)
s = re.sub(r'[đ]', 'd', s)
return s
def Sosanhxau(name1, name2):
name1=Chuyendoi(name1)
name2=Chuyendoi(name2)
name1 = name1.split()
name2 = name2.split()
i = 1
while i <= len(name1) and i <= len(name2):
if name1[len(name1)-i] > name2[len(name2)-i]:
return True
elif(name1[len(name1)-i]<name2[len(name2)-i]):
return False
else:
i += 1
return False
def Sapxep(A,n):
for i in range(n):
minimum = i
for j in range(i + 1,n):
if Sosanhxau(A[j], A[minimum]) == False :
minimum = j
A[minimum], A[i] = A[i], A[minimum]
return A
n=int(input("Nhập số lượng học sinh của lớp"))
A=[]
for i in range(0,n):
s=input()
A.append(s)
A=Sapxep(A,n)
print("Danh sách lớp theo tên đã sắp xếp là:")
print(A)
Vận dụng 3
Nếu n là hợp số thì dễ thấy n phải có ước số nguyên tố nhỏ hơn hoặc bằng √n . Viết chương tình tối ưu hoá hơn nhiệm vụ 1, bài 31 theo cách sau: để tìm ước số nguyên tố nhỏ nhất thì chỉ cần tìm trong các số 2, 3, ..., √n. Nếu trong dãy trên không tìm thấy ước của n thì kết luận ngay n là số nguyên tố.
Lời giải
def phanTichSoNguyen(n):
i = 2
A = []
while (n > 1):
if (n % i == 0):
n = n // i;
A.append(i)
else:
i = i + 1
return A
n = int(input("Nhập số nguyên dương n = "))
A = phanTichSoNguyen(n)
size = len(A)
if size == 1:
print("n là số nguyên tố")
else:
print("n là hợp số")
sb = "";
for i in range(0, size - 1):
sb = sb + str(A[i]) + " x "
sb = sb + str(A[size-1])
print("Kết quả:", n, "=", sb)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Tin học 10 Bài 3: Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản
1.000+ -
Tin học 10 Bài 2: Vai trò của thiết bị thông minh và tin học đối với xã hội
1.000+ -
Tin học 10 Bài 34: Nghề phát triển phần mềm
100+ -
Tin học 10 Bài 17: Biến và lệnh gán
100+ -
Tin học 10 Bài 18: Các lệnh vào ra đơn giản
100+ -
Tin học 10 Bài 16: Ngôn ngữ lập trình bậc cao và python
100+ -
Tin học 10 Bài 33: Nghề thiết kế đồ hoạ máy tính
100+ -
Tin học 10 Bài 26: Hàm trong Python
100+ -
Tin học 10 Bài 25: Một số lệnh làm việc với xâu kí tự
100+ -
Tin học 10 Bài 24: Xâu kí tự
100+