Tích vô hướng của hai vectơ: Lý thuyết & bài tập Ôn tập Toán 10
Tích vô hướng của hai vectơ là tài liệu vô cùng hữu ích mà Eballsviet.com muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 10 tham khảo.
Tài liệu tổng hợp toàn bộ kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ như: định nghĩa, các tính chất cơ bản, biểu thức tọa độ, ứng dụng và bài tập minh họa kèm theo. Hy vọng qua tài liệu này giúp các bạn có thêm nhiều tư liệu tham khảo, củng cố kiến thức để học tốt Toán 10.
Chuyên đề Tích vô hướng của hai vectơ
Lý thuyết tích vô hướng của hai vectơ
A. Khái niệm
Cho hai vectơ \(\vec{a}\) và
\(\vec{b}\) khác vectơ
\(\vec{0}\). Tích vô hướng của
\(\vec{a}\) và
\(\vec{b}\) là một số được ký hiệu là
\(\vec{a}\) và
\(\vec{b}\), được xác định bởi công thức sau :
\(\vec{a} .\vec{b} = |\vec{a}|.|\vec{b}|\cos(\vec{a}, \vec{b})\)
B. Các tính chất của tích vô hướng
Người ta chứng minh được các tính chất sau đây của tích vô hướng :
Với ba vectơ \(\vec{a}, \vec{b}, \vec{c}\) bất kì và mọi số k ta có :
\(\vec{a} .\vec{b} = \vec{b}.\vec{a}\)(tính chất giao hoán)
\(\vec{a}.( \vec{b} + \vec{c}) = \vec{a}. \vec{b} + \vec{a}. \vec{c}\) ( tính chất phân phối)
\((k.\vec{a}).\vec{b} = k(\vec{a}, \vec{b}) = \vec{a}.(k\vec{b})\)
C. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng
Trên mặt phẳng tọa độ \((0; \vec{i}; \vec{j}),\) cho hai vec tơ
\(\overrightarrow a =({a_1};{a_2}), \overrightarrow b = ({b_1};{b_2})\). Khi đó tích vô hướng
\(\vec{a}\) và
\(\vec{b}\) là:
\(\overrightarrow a .\overrightarrow b = {a_1}{b_1} + {a_2}{b_2}\)
Nhận xét: Hai vectơ \(\overrightarrow a =({a_1};{a_2}), \overrightarrow b = ({b_1};{b_2})\)khác vectơ
\(\vec{0}\) vuông góc với nhau khi và chỉ khi:
\({a_1}{b_1} + {a_2}{b_2} = 0\)
D. Ứng dụng
a) Độ dài của vectơ: Độ dài của vec tơ \(\overrightarrow a =({a_1};{a_2})\) được tính theo công thức:
\(|\vec{a}| = \sqrt{a_{1}^{2}+ {a_{2}}^{2}}\)
b) Góc giữa hai vec tơ: Từ định nghĩa tích vô hướng của hai vec tơ ta suy ra nếu \(\overrightarrow a =({a_1};{a_2}), \overrightarrow b = ({b_1};{b_2})\) khác vectơ
\(\vec{0}\) thì ta có:
\(\cos(\vec{a}, \vec{b}) = \frac{\vec{a}.\vec{b}}{|\vec{a}|.|\vec{b}|} = \frac{{a_{1}.b_{1}+ a_{2}.b_{2}}}{\sqrt{{a_{1}}^{2}+{a_{2}}^{2}}.\sqrt{{b_{1}}^{2}+{b_{2}}^{2}}}\)
c) Khoảng cách giữa hai điểm: Khoảng cách giữa hai điểm \(A({x_A};{y_A}),B({x_B};{y_B})\) được tính theo công thức :
\(AB = \sqrt{({x_{B}-x _{A}})^{2}+({y_{B}-y_{A})}^{2}}\)
Bài tập tích vô hướng của hai vectơ
1. Cho hai vectơ' a và \overline{\mathrm{b}}. Chúng minh rằng:
\(\text { a } \cdot \overline{\mathrm{b}}=\frac{1}{2}\left(|\overrightarrow{\mathrm{a}}+\overrightarrow{\mathrm{b}}|^{2}-|\overrightarrow{\mathrm{a}}|^{2}-|\overrightarrow{\mathrm{b}}|^{2}\right)=\frac{1}{2}\left(|\overrightarrow{\mathrm{a}}|^{2}+|\overrightarrow{\mathrm{b}}|^{2}-|\overrightarrow{\mathrm{a}}-\overrightarrow{\mathrm{b}}|^{2}\right)=\frac{1}{4}\left(|\overrightarrow{\mathrm{a}}+\overrightarrow{\mathrm{b}}|^{2}-|\overrightarrow{\mathrm{a}}-\overrightarrow{\mathrm{b}}|^{2}\right)\)
2.Cho hai vectơ \(\overline{\mathrm{a}}, \overline{\mathrm{b}}\) có
\(|\overline{\mathrm{a}}|=5,|\overline{\mathrm{b}}|=12\) và
\(|\overline{\mathrm{a}}+\overline{\mathrm{b}}|=13\).Tính tích vô hướng
\(\overline{\mathrm{a}} \cdot(\overline{\mathrm{a}}+\overline{\mathrm{b}})\)
và suy ra góc giữa hai vectơ a và \(\mathrm{a}+\mathrm{b}\)
3. Cho tam giác đều ABC canh a. Goi H là trung điểm BC,tính
\(a) \overline{\mathrm{AH}}, \overline{\mathrm{BC}}\)
\(b) \mathrm{AB}. AC\)
\(c) \mathrm{AC} . \mathrm{CB}\)
4. Cho hình vuông ABCD tâm O,cạnh a.Tính:
\(a) \mathrm{AB}. \mathrm{AC}\)
b) OA .AC
c) AC. CB
5. Tam giác \(\mathrm{ABC} có \mathrm{AC}=9, \mathrm{BC}=5, \mathrm{C}=90^{\circ}\), tính AB.AC
6. Tam giác ABC có AB =5, AC =4, \(\mathrm{~A}=120^{\circ}\)
a)tính \(\begin{array}{ll}\overline{\mathrm{AB}} \cdot \overline{\mathrm{BC}} & \text { b) Goi } \mathrm{M} \text { là trung điểm } \mathrm{AC} \text { tính } \overline{\mathrm{AC}}, \overline{\mathrm{MA}}\end{array}\)
7. Tam giác ABC có \(\mathrm{AB}=5, \mathrm{BC}=7, \mathrm{CA}=8\)
a)Tính \(\mathrm{AB}. \mathrm{AC}\) rồi suy ra giá trị góc A
b)Tính CA . CB
.................
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Văn mẫu lớp 10: Phân tích bài thơ Tỏ lòng của Phạm Ngũ Lão
-
Văn mẫu lớp 9: Nghị luận xã hội Lá lành đùm lá rách
-
Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản bằng sơ đồ tư duy
-
Bài tập thì tiếng Anh lớp 6 - Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 6
-
Tuyển tập 20 đề thi học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt theo Thông tư 22
-
Văn mẫu lớp 12: Tổng hợp dàn ý Hồn Trương Ba, da hàng thịt (9 mẫu)
-
Hợp đồng thuê nhà kinh doanh - Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng
-
800 Câu trắc nghiệm môn Thị trường chứng khoán
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn nghị luận về lối sống nghĩa tình
-
Tổng hợp 122 bài văn mẫu lớp 9 - Ôn thi vào lớp 10 môn Ngữ văn
Mới nhất trong tuần
-
Văn mẫu lớp 10: Phân tích bài thơ Tỏ lòng của Phạm Ngũ Lão
1M+ -
Tổng hợp đề thi vào lớp 10 các trường Chuyên trên cả nước (Có đáp án)
10.000+ -
So sánh ti thể và lục lạp
10.000+ -
Phân tích truyện ngắn Áo Tết của Nguyễn Ngọc Tư
100.000+ 1 -
Phân dạng và bài tập chuyên đề mệnh đề và tập hợp
10.000+ -
Phân tích bài thơ Tuổi thơ của Nguyễn Duy
5.000+ -
Phân tích tác phẩm Làm bạn với bầu trời của Nguyễn Nhật Ánh
10.000+ -
Văn mẫu lớp 10: Cảm nhận bài Dưới bóng hoàng lan của Thạch Lam
10.000+ -
Phân tích bài thơ Tổ quốc nhìn từ biển của Nguyễn Việt Chiến
10.000+ -
Phân tích tác phẩm Ông ngoại của Nguyễn Ngọc Tư
50.000+