Thông tư 10/2018/TT-BNV Mã số ngạch viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
Ngày 13/9/2018, Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư 10/2018/TT-BNV quy định mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp. Thông tư bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2018. Theo đó, quy định mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp bao gồm:
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) – Mã số V.09.02.01
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) – Mã số V.09.02.02
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) – Mã số V.09.02.03
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) – Mã số V.09.0204.
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2018/TT-BNV |
Hà Nội, ngày 13 tháng 9 năm 2018 |
THÔNG TƯ 10/2018/TT-BNV
QUY ĐỊNH MÃ SỐ CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp.
Điều 1. Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp
1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) - Mã số: V.09.02.01;
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) - Mã số: V.09.02.02;
3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) - Mã số: V.09.02.03;
4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) - Mã số: V.09.02.04.
Điều 2. Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp
1. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I - Mã số: V.09.02.05;
2. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II - Mã số: V.09.02.06;
3. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III - Mã số: V.09.02.07;
4. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III - Mã số: V.09.02.08;
5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV - Mã số: V.09.02.09.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2018.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nội vụ để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Văn mẫu lớp 6: Tả lại hình ảnh của bố hoặc mẹ khi em mắc lỗi
-
Tả cánh đồng quê em - 3 Dàn ý & 48 bài văn tả cánh đồng lớp 5
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Giáo dục địa phương lớp 8 năm 2024 - 2025
-
Văn mẫu lớp 11: Dàn ý 13 câu đầu bài Vội vàng (6 Mẫu)
-
Dàn ý thuyết minh về một tác phẩm văn học
-
Dẫn chứng về lòng khoan dung - Ví dụ về lòng khoan dung trong cuộc sống
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 1 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập rèn luyện kỹ năng viết chính tả cho học sinh lớp 1
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 3 năm 2024 - 2025 (Sách mới)
-
Văn mẫu lớp 12: Phân tích giá trị hiện thực trong Vợ nhặt của Kim Lân
Mới nhất trong tuần
-
Điều lệ Trường Mầm non
50.000+ -
Bảng lương giáo viên Tiểu học từ 01/7/2024
50.000+ -
Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam
50.000+ -
Luật viên chức
100.000+ -
Thông tư 156/2013/TT-BTC
10.000+ -
Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa XII của Đảng viên
1M+ -
Nghị định 157/2018/NĐ-CP
100.000+ -
Toàn văn Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 khoá XII
10.000+ -
Thông tư số 219/2013/TT-BTC
10.000+ -
Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT
50.000+