Phương pháp tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm nhiều biến Ôn thi THPT Quốc gia 2023 môn Toán
Cách tìm GTLN - GTNN của hàm nhiều biến là một trong những kiến thức cơ bản trong chương trình Toán lớp 12 chương trình mới.
Phương pháp tìm GTLN, GTNN tổng hợp toàn bộ kiến thức về lý thuyết, cách tìm kèm theo ví dụ minh họa và các dạng bài tập có đáp án và tự luyện. Qua đó giúp các bạn học sinh tham khảo, hệ thống lại kiến thức để giải nhanh các bài tập về tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số nhiều biến. Ngoài ra để nâng cao kiến thức môn Toán thật tốt các em xem thêm một số tài liệu như: bộ đề ôn thi THPT Quốc gia môn Toán, phân dạng câu hỏi và bài tập trong đề thi THPT Quốc gia môn Toán.
Phương pháp tìm GTLN, GTNN của hàm nhiều biến
A. GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, NHỎ NHẤT CỦA HÀM SỐ
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Bài toán chung: Tìm giá trị nhỏ nhất hoặc lớn nhất của hàm số f(x)
Bước 1: Dự đoán và chứng minh \(f(x) \geq c ; f(x) \leq c\)
Bước 2: Chỉ ra 1 điều kiện đủ để f(x)=c
2. Các phương pháp thường sử dụng
Phương pháp 1: Biến đổi thành tổng các bình phương
Phương pháp 2: Tam thức bậc hai.
Phương pháp 3: Sử dụng bất đẳng thức cổ điển: Côsi; Bunhiacopski
Phương pháp 4: Sử dụng đạo hàm. Phương pháp 5: Sử dụng đổi biến lượng giác.
Phương pháp 6: Sử dụng phương pháp vectơ và hệ tọa độ
Phương pháp 7: Sử dụng phương pháp hình học và hệ tọa độ.
II. CÁC BÀI TẬP MẪU MINH HỌA:
Bài 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của \(P(x, y)=x^{2}+11 y^{2}-6 x y+8 x-28 y+21\)
Giải.
Biến đổi biểu thức dưới dạng \(P(x, y)=(x-3 y+4)^{2}+2(y-1)^{2}+3 \geq 3\)
Từ đó suy ra \(\operatorname{Min} P(x, y)=3 \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}y-1=0 \\ x-3 y+4=0\end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}y=1 \\ x=-1\end{array}\right.\right.\)
Bài 2. Cho x, y>0. Tìm giá trị nhỏ nhất của: \(S=\frac{x^{4}}{y^{4}}+\frac{y^{4}}{x^{4}}-\frac{x^{2}}{y^{2}}-\frac{y^{2}}{x^{2}}+\frac{x}{y}+\frac{y}{x}\)
Bài 3. Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(S=\sin ^{2} x+\sin ^{2} y+\sin ^{2}(x+y)\)
Giải
\(S=\sin ^{2} x+\sin ^{2} y+\sin ^{2}(x+y)=\frac{1-\cos 2 x}{2}+\frac{1-\cos 2 y}{2}+1-\cos ^{2}(x+y)\)
\(S=2-\cos (x+y) \cos (x-y)-\cos ^{2}(x+y)\)
\(=\frac{9}{4}-\left[\frac{1}{4}+\cos (x+y) \cos (x-y)+\cos ^{2}(x+y)\right]\)
\(S=\frac{9}{4}-\left[\frac{1}{2} \cos (x-y)+\cos (x+y)\right]^{2}-\frac{1}{4} \sin ^{2}(x-y) \leq \frac{9}{4} .\)
Với \(x=y=\frac{\pi}{3}+k \pi,(k \in \mathbb{Z})\) thì Max
\(S=\frac{9}{4}\)
Bài 4. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
\(S=x_{1}^{2}+x_{2}^{2}+x_{3}^{2}+\ldots+x_{8}^{2}-\left(x_{1} x_{2}+x_{2} x_{3}+\ldots+x_{6} x_{7}+x_{7} x_{8}+x_{8}\right)\)
GIẢI
\(S=\left(x_{1}-\frac{1}{2} x_{2}\right)^{2}+\frac{3}{4}\left(x_{2}-\frac{2}{3} x_{3}\right)^{2}+\frac{4}{6}\left(x_{3}-\frac{3}{4} x_{4}\right)^{2}+\frac{5}{8}\left(x_{4}-\frac{4}{5} x_{5}\right)^{2}+\)
\(+\frac{6}{10}\left(x_{5}-\frac{5}{6} x_{6}\right)^{2}+\frac{7}{12}\left(x_{6}-\frac{6}{7} x_{7}\right)^{2}+\frac{8}{14}\left(x_{7}-\frac{7}{8} x_{8}\right)^{2}+\frac{9}{16}\left(x_{8}-\frac{8}{9}\right)^{2}-\frac{4}{9} \geq-\frac{4}{9}\)
Với \(x_{1}=\frac{1}{2} x_{2} ; x_{2}=\frac{2}{3} x_{3} ; \ldots ; x_{6}=\frac{6}{7} x_{7} ; x_{7}=\frac{7}{8} x_{8} ; x_{8}=\frac{8}{9}\), thì Min
\(S=-\frac{4}{9}\)
Bài 5. Cho \(x, y, z \in \mathbb{R}\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
\(\mathrm{S}=19 x^{2}+54 y^{2}+16 z^{2}-16 x z-24 y+36 x y\)
Giải.
Biến đổi \(\mathrm{S} \Leftrightarrow f(x)=19 x^{2}-2(8 z-18 y) x+54 y^{2}+16 z^{2}-24 y\)
Ta có \(\Delta_{x}^{\prime}=g(y)=(8 z-18 y)^{2}-\left(54 y^{2}+16 z^{2}-24 y\right)=-702 y^{2}+168 z y-240 z^{2}\)
\(\Rightarrow \Delta_{y}^{\prime}=(84 z)^{2}-702.240 z^{2}=-161424 z^{2} \leq 0 \quad \forall z \in \mathrm{R} \Rightarrow g(y) \leq 0 \forall y, z \in \mathrm{R}\)
Suy ra \(\Delta_{x}^{\prime} \leq 0 \quad \forall y, z \in \mathrm{R} \Rightarrow f(x) \geq 0\). Với
\(x=y=z=0 thì \operatorname{Min} S=0\)
Bài 6. Cho \(x^{2}+x y+y^{2}=3\). Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức:
\(\mathrm{S}=x^{2}-x y+y^{2}\)
Giải
Xét y=0 \(\Rightarrow x^{2}=3 \Rightarrow \mathrm{S}=3\) là 1 giá trị của hàm số.
Xét \(y \neq 0\), khi đó biến đổi biểu thức dưới dạng sau đây
\(u=\frac{S}{3}=\frac{x^{2}-x y+y^{2}}{x^{2}+x y+y^{2}}=\frac{(x / y)^{2}-(x / y)+1}{(x / y)^{2}+(x / y)+1}=\frac{t^{2}-t+1}{t^{2}+t+1}=u với t=\frac{x}{y}\)
\(\Leftrightarrow u\left(t^2+t+1\right)=t^2-t+1\Leftrightarrow(u-1)t^2+(u+1)t+(u-1)=0\)
+ Nếu \(u=1, thì t=0 \Rightarrow x=0, y= \pm \sqrt{3} \Rightarrow u=1\) là 1 giá trị của hàm số
+ Nếu \(u \neq 1\), thì u thuộc tập giá trị hàm số
\(\Leftrightarrow\) phương trình (*) có nghiệm t
\(\Leftrightarrow \Delta=(3 u-1)(3-u) \geq 0 \Leftrightarrow \frac{1}{3} \leq u \neq \mathbb{1} \leq 3.\)
Vậy tập giá trị của u là \(\left[\frac{1}{3}, 3\right] \Rightarrow \operatorname{Min} u=\frac{1}{3} ; \operatorname{Max} u=3\)
\(\operatorname{Min} \mathrm{S}=1 \Leftrightarrow \operatorname{Min} u=\frac{1}{3} \Leftrightarrow t=1 \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}x=y \\ x^2+x y+y^2=3\end{array} \Leftrightarrow x=y= \pm 1\right.\)
Max \(S =9 \Leftrightarrow \operatorname{Max} u=3 \Leftrightarrow t=-1 \Rightarrow\left\{\begin{array}{l}x=-y \\ x^2+x y+y^2=3\end{array} \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}x=\sqrt{3}, y=-\sqrt{3} \\ x=-\sqrt{3}, y=\sqrt{3}\end{array}\right.\right.\)
Bài 7. Cho \(x, y \in \mathbb{R}\) thỏa mãn điều kiện
\(\left(x^2-y^2+1\right)^2+4 x^2 y^2-\left(x^2+y^2\right)=0\) . Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức
\(\mathrm{S}=x^2+y^2\)
Giải Biến đổi \(\left(x^2-y^2\right)^2+2\left(x^2-y^2\right)+1+4 x^2 y^2-\left(x^2+y^2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2+y^2\right)^2-3\left(x^2+y^2\right)+1+4 x^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2+y^2\right)^2-3\left(x^2+y^2\right)+1=-4 x^2\)
Do \(-4 x^2 \leq 0 nền \left(x^2+y^2\right)^2-3\left(x^2+y^2\right)+1 \leq 0 \Leftrightarrow \frac{3-\sqrt{5}}{2} \leq x^2+y^2 \leq \frac{3+\sqrt{5}}{2}\)
Với \(x=0, y= \pm \sqrt{\frac{3-\sqrt{5}}{2}}, thì \operatorname{Min}\left(x^2+y^2\right)=\frac{3-\sqrt{5}}{2}.\)
Với \(x=0, y= \pm \sqrt{\frac{3+\sqrt{5}}{2}}\), thi
\(\operatorname{Max}\left(x^2+y^2\right)=\frac{3+\sqrt{5}}{2}\)
Bài 8. Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f(x)=x+\sqrt{4 x^2+2 x+1}\)
Giải.
Gọi yo là 1 giá trị của hàm f(x)
\(\Rightarrow\) tồn tại
\(x_0\) sao cho
\(x_0\)
\(\Leftrightarrow y_0-x_0=\sqrt{4 x_0^2+2 x_0+1} \Rightarrow y_0^2-2 y_0 x_0+x_0^2=4 x_0^2+2 x_0+1\)
\(\Leftrightarrow g\left(x_0\right)=3 x_0^2+2\left(1+y_0\right) x_0+1-y_0^2=0\). Ta có g(x)=0 có nghiệm
\(x_0\)
\(\Leftrightarrow \Delta^{\prime}=\left(1+y_0\right)^2-3\left(1-y_0^2\right)=2\left(2 y_0^2+y_0-1\right)=2\left(y_0+1\right)\left(2 y_0-1\right) \geq 0\)
Do \(y_0=x_0+\sqrt{3 x_0^2+\left(x_0+1\right)^2} \geq x_0+\sqrt{3 x_0^2}=x_0+\sqrt{3}\left|x_0\right| \geq 0\) nên
\(\Delta^{\prime} \geq 0 \Leftrightarrow 2 y_0-1 \geq 0 \Leftrightarrow y_0 \geq \frac{1}{2}.\) Với
\(x=-\frac{1}{2}\) thì
\(Minf f(x)=\frac{1}{2}\)
..............
Mời các bạn tải File tài liệu về để xem thêm nội dung chi tiết
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2025 môn Địa lí sở GD&ĐT Đà Nẵng
5.000+ -
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2025 môn Địa lí Sở GD&ĐT Quảng Nam
100+ -
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
10.000+ -
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2025 môn Toán sở GD&ĐT Quảng Nam
1.000+ -
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2025 môn Toán trường THPT Ngô Gia Tự, Phú Yên
1.000+ -
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2025 môn Toán sở GD&ĐT Hưng Yên
1.000+ -
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2025 môn Toán trường THPT Trần Quốc Tuấn, Phú Yên
1.000+ -
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2025 môn Toán trường THPT Bảo Thắng 1, Lào Cai
100+ -
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2025 môn Toán sở GD&ĐT Sóc Trăng
100+ -
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2025 môn Toán trường THPT Mộ Đức, Quãng Ngãi
1.000+