Lịch sử 11 Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay Soạn Sử 11 Chân trời sáng tạo trang 26, 27, 28, 29
Soạn Lịch sử 11 bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 11 xem gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi trang 26 →29 thuộc chương 2: Chủ nghĩa xã hội từ năm 1917 đến nay.
Giải Lịch sử 11 bài 4 Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 11 hiểu rõ kiến thức về những thành tựu chính và ý nghĩa của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc. Đồng thời đây cũng là tư liệu hữu ích giúp giáo viên soạn giáo án cho riêng mình.
Lịch sử 11 Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay
Giải Luyện tập Lịch sử 11 Bài 4 CTST
Câu 1
Kể tên những nước theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay mà em biết.
Gợi ý đáp án
Hiện nay, chỉ còn 4 quốc gia là: Trung Quốc (ngoại trừ Hồng Kông và Ma Cao), Việt Nam, Cuba và Lào được chính thức công nhận là nhà nước xã hội chủ nghĩa do đảng cộng sản lãnh đạo theo chủ nghĩa Marx–Engels–Lenin.
Câu 2
Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc có ý nghĩa như thế nào đối với việc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới hiện nay?
Gợi ý đáp án
- Giúp Trung Quốc thoát khỏi khủng hoảng, làm cho nền kinh tế phát triển nhanh chóng, ổn định đời sống nhân dân, nâng cao vị thế trên trường quốc tế, tạo điều kiện cho sự hội nhập quốc tế trên tất cả các lĩnh vực kinh tế văn hóa, khoa học, kĩ thuật,…
- Với những thành tựu tiêu biểu đó cho thấy sự đúng đắn của con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Trung Quốc, góp phần làm phong phú thêm lí luận về mô hình xã hội chủ nghĩa trong thực tiễn.
Giải Vận dụng Lịch sử 11 Bài 4 CTST
Câu 1
Tìm hiểu và trình bày thông tin về con đường" xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc".
Câu 2
Liên hệ những lĩnh vực cải cách mở cửa của Trung Quốc và cho biết những lĩnh vực này có gì tương đồng với Việt Nam trong công cuộc đổi mới.
Gợi ý đáp án
+ Về kinh tế: Trung Quốc thực hiện nền kinh tế thị trường, cải cách thể chế kinh tế, chú trọng phát triển khoa học-kĩ thuật. Tổng sản phẩm trong nước từ 150 tỉ lên hơn 17 nghìn tỉ USD, bình quân giai đoạn tăng trưởng 2020-2021 là 5,1 % dẫn đầu các nền kinh tế trên thế giới. Việt Nam xây dựng nền kinh tế thị trường nhiều thành phần.
+ Về xã hội: xây dựng một xã hội hiện đại, có tính hài hòa, chú trọng công bằng và an sinh xã hội, hướng tới nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
+Về văn hóa: xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa, đề cao văn hóa dân tộc, phát triển giáo dục và khoa học,…
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Đóng vai nhà phản biện xã hội, suy nghĩ về những thăng trầm của chủ nghĩa tư bản từ khi xác lập cho đến nay
100+ -
Lịch sử 11 Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản
1.000+ -
Lịch sử 11 Bài 1: Một số vấn đề chung về cách mạng tư sản
1.000+ -
Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 1 Chân trời sáng tạo (Có đáp án)
100+ -
Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 6 Chân trời sáng tạo (Có đáp án)
100+ -
Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 4 Chân trời sáng tạo (Có đáp án)
1.000+ -
Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 7 Chân trời sáng tạo (Có đáp án)
1.000+ -
Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 13 Chân trời sáng tạo (Có đáp án)
1.000+ -
Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 8 Chân trời sáng tạo (Có đáp án)
100+ -
Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 12 Chân trời sáng tạo (Có đáp án)
1.000+