KHTN 9: Ôn tập chủ đề 3 Giải KHTN 9 Chân trời sáng tạo trang 54
Giải bài tập KHTN 9 Ôn tập chủ đề 3 giúp các em học sinh nhanh chóng trả lời các câu hỏi trong SGK Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo trang 54.
Giải Khoa học tự nhiên lớp 9 Ôn tập chủ đề 3 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Ôn tập chủ đề 3: Điện cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Eballsviet.com nhé:
Bài 1
Một đoạn dây điện bằng đồng có tiết diện 2,5 mm2 và chiều dài 20 m. Biết đồng có điện trở suất 1,7.10-8 Ω.m. Tính điện trở của đoạn dây điện.
Lời giải:
Điện trở của đoạn dây điện là:
\(R=\rho \frac{l}{S}=\frac{1,7.10^{-8} .20}{2,5.10^{-6}}=13,6.10^{-2} \Omega\)
Bài 2
Trên nhãn đèn 1 có ghi 220 V – 40 W và đèn 2 có ghi 220 V – 20 W.
a) Tính năng lượng điện mà mỗi đèn tiêu thụ khi sử dụng ở hiệu điện thế 220 V trong 1 giờ.
b) Tính tổng công suất điện của hai đèn tiêu thụ và nêu nhận xét về độ sáng của mỗi đèn trong hai trường hợp:
- Mắc song song hai đèn vào hiệu điện thế 220 V.
- Mắc nối tiếp hai đèn vào hiệu điện thế 220 V.
Lời giải:
a) Trong 1 giờ, năng lượng điện mà đèn 1 tiêu thụ được là:
W1 = P1t = 40.1 = 40 Wh
Trong 1 giờ, năng lượng điện mà đèn 2 tiêu thụ được là:
W2 = P2t = 20.1 = 20 Wh
b) Điện trở của đèn 1 là:
R1 = U12/P1 = 2202/40 = 1 210 Ω
Điện trở của đèn 2 là:
R2 = U22/P2 = 2202/20 = 2 420 Ω
TH1: hai đèn mắc song song.
Khi đó hiệu điện thế qua mỗi đèn đúng bằng hiệu điện thế định mức của từng đèn.
Tổng công suất tiêu thụ của hai đèn là:
P = UI = U(I1 + I2) = P1 + P2 = 40 + 20 = 60 W
TH2: hai đèn mắc nối tiếp.
Hai đèn mắc nối tiếp nên U = U1 + U2; I = I1 = I2
Điện trở tương đương của mạch là:
Rtđ = R1 + R2 = 1210 + 2420 = 3 630 Ω
Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn là:
I = I1 = I2= U/Rtđ = 220/3630 = 0,06 A
Công suất tiêu thụ của hai bóng là:
P = UI = 220.0,06 = 13,3 W
Bài 3
Trên nhãn một bếp điện có ghi 220 V – 800 W.
a) Để bếp điện hoạt động bình thường thì hiệu điện thế đặt vào bếp điện phải bằng bao nhiêu? Tính cường độ dòng điện chạy qua bếp điện khi đó.
b) Tính năng lượng điện mà bếp điện tiêu thụ khi hoạt động liên tục trong 45 phút theo đơn vị J và số đếm tương ứng của đồng hồ đo điện năng.
Lời giải:
a) Để bếp điện hoạt động bình thường thì hiệu điện thế đặt vào bếp điện phải nhỏ hơn hoặc bằng 220 V.
Khi đó, cường độ dòng điện chạy qua bếp điện là:
\(I=\frac{P_{d m}}{U_{d m}}=\frac{800}{220}=3,64 A\)
b) 45 phút = 0,75 h
Trong 45 phút, năng lượng tiêu thụ của bếp điện là:
W = Pt = 800.0,75 = 600 Wh = 0,6 kWh
Số đếm trên đồng hồ điện năng là 0,6 kWh
Bài 4
Cho đoạn mạch điện AB như hình bên. Điện trở R có trị số 10 Ω. Khi biến trở Rb được điều chỉnh từ giá trị 0 đến 40 Ω thì số chỉ nhỏ nhất và lớn nhất của vôn kế bằng bao nhiêu? Biết UAB = 12 V.
Lời giải:
Mạch AB có hai điện trở mắc nối tiếp:
=> IAB = I = Ib ; UAB = U + Ub.
Chỉ số trên vôn kế là Ub.\(U_b=U_{A B}-U=U_{A B}-I R=U_{A B}-\frac{U_{A B}}{R_{d d}} R=U_{A B}\left(1-\frac{R}{R+R_b}\right)=12\left(1-\frac{10}{10+R_b}\right)\)
Số chỉ nhỏ nhất và lớn nhất của vôn kế là:\(U_{b \text { min }}=U_{A B}-U=U_{A B}-I R=U_{A B}-\frac{U_{A B}}{R_{d d}} R=U_{A B}\left(1-\frac{R}{R+R_b}\right)=12\left(1-\frac{10}{10+40}\right)=9,6 \mathrm{~V}\)
Số chỉ nhỏ nhất và lớn nhất của vôn kế là:
\(U_{\text {bmax }}=U_{A B}-U=U_{A B}-I R=U_{A B}-\frac{U_{A B}}{R_d} R=U_{A B}\left(1-\frac{R}{R+R_4}\right)=12\left(1-\frac{10}{10+0}\right)=0\)
Bài 5
Cho đoạn mạch điện AB như hình bên. Biết UAB = 6 V, R1 = 4 Ω, R2 = 6 Ω.
a) Xác định số chỉ của ampe kế.
b) Tính công suất điện của đoạn mạch điện AB.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Các chất tham gia phản ứng tráng gương
50.000+ -
Cách phân biệt Oxit axit và Oxit bazơ
50.000+ -
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 sách Chân trời sáng tạo
100+ -
KHTN 9 Bài 38: Đột biến gene
1.000+ -
KHTN 9 Bài 37: Nucleic acid và ứng dụng
1.000+ -
KHTN 9 Bài 36: Các quy luật di truyền của Mendel
1.000+ -
KHTN 9 Bài 35: Khái quát về di truyền học
1.000+ -
KHTN 9: Ôn tập chủ đề 10
1.000+ -
KHTN 9 Bài 34: Nguồn carbon. Chu trình carbon và sự ấm lên toàn cầu
100+ -
KHTN 9 Bài 33: Khai thác nhiên liệu hoá thạch
1.000+