Địa lí 8 Bài 6: Thủy văn Việt Nam Soạn Địa 8 sách Kết nối tri thức trang 119, 120, 121, 122, 123, 124, 125
Giải Địa lí 8 Bài 6: Thủy văn Việt Nam giúp các em học sinh lớp 8 tham khảo, biết cách trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách giáo khoa Lịch sử - Địa lí 8 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 119, 120, 121, 122, 123, 124, 125.
Với lời giải trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp thầy cô thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 6 Chương 2: Khí hậu và thủy văn Việt Nam. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Địa lí 8 Bài 6: Thủy văn Việt Nam
Trả lời câu hỏi Địa lí 8 Kết nối tri thức Bài 6
1. Sông ngòi
Câu 1: Đọc thông tin mục a và quan sát vào hình 6.1, hãy:
1. Xác định phạm vi lưu vực của ba hệ thống sông: Hồng, Thu Bồn, Mê Công ở lãnh thổ Việt Nam trên bản đồ.
2. Trình bày đặc điểm mạng lưới sông ngòi nước ta.
Trả lời:
1. Xác định trên bản đồ:
2. Đặc điểm mạng lưới sông ngòi nước ta:
- Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước:
- Việt Nam có 2360 con sông có chiều dài dài trên 10km.
- 93% các sông nhỏ và ngắn. Một số sông lớn là: sông Hồng, sông Mê Công,…
- Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam (sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đà,...) và hướng vòng cung (sông Thương, sông Lục Nam,…); một số sông chảy theo hướng tây - đông.
- Chế độ dòng chảy của sông ngòi nước ta có hai mùa rất rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn. Trung bình lượng nước trong mùa lũ chiếm 70 - 80% lượng nước cả năm.
- Sông ngòi nước ta có nhiều nước (hơn 800 tỉ m3/ năm) và lượng phù sa khá lớn (khoảng 200 triệu tấn/năm).
Câu 2: Dựa vào thông tin và hình 6.3, 6.5, 6.7 trong mục b, hãy phân tích đặc điểm mạng lưới và chế độ nước của một trong ba hệ thống sông.
Trả lời:
* Lựa chọn: phân tích đặc điểm hệ thống sông Hồng
* Trình bày:
- Đặc điểm mạng lưới:
- Là hệ thống sông lớn thứ 2 cả nước sau hệ thống sông Mê Kông.
- Có 2 phụ lưu chính là sông Đà và sông Lô. Tất cả các phụ lưu lớn hợp với dòng chính sông Hồng tạo thành một mạng lưới sông hình nan quạt, hội tụ tại Việt Trì (Phú Thọ).
- Chế độ nước sông: có hai mùa: mùa lũ và mùa cạn
- Mùa lũ: bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 10 phù hợp với mùa mưa. Lượng nước mùa lũ chiếm khoảng 75% tổng lượng nước cả năm.
- Mùa cạn: bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 5 năm sau, lượng nước mùa cạn chỉ chiếm khoảng 25% tổng lượng nước cả năm.
- Do mạng lưới sông có dạng nan quạt, nên khi mưa lớn, nước tập trung nhanh, dễ gây lũ lụt.
2. Hồ, đầm
Dựa vào thông tin và hình 6.8, 6.9 trong mục 2, hãy phân tích vai trò của hồ, đầm đối với sản xuất và sinh hoạt ở nước ta.
Trả lời:
* Vai trò của vai trò của hồ, đầm đối với sản xuất:
- Nông nghiệp:
- Các hồ, đầm nước ngọt là nguồn cung cấp nước cho trồng trọt và chăn nuôi.
- Hồ, đầm là mặt nước tự nhiên để nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và nước mặn như đầm phá Tam Giang, đầm Thị Nại, hồ thuỷ điện Hòa Bình,...
- Công nghiệp:
- Các hồ thuỷ điện (Hòa Bình, Sơn La, Yaly,..) là nơi trữ nước cho nhà máy thủy điện.
- Hồ cung cấp nước cho các ngành công nghiệp như: chế biến lương thực - thực phẩm, khai khoáng,...
- Dịch vụ:
- Một số hồ, đầm thông với các sông, biển có giá trị về giao thông.
- Nhiều hồ, đầm có cảnh quan đẹp, hệ sinh thái với tính đa dạng sinh học cao, khí hậu trong lành được khai thác để phát triển du lịch, như hồ Tơ Nưng, hồ Ba Bể,…
* Vai trò của vai trò của hồ, đầm đối với sinh hoạt:
- Phục vụ nhu cầu nước trong sinh hoạt, là nguồn ngọt lớn.
- Đóng vai trò đảm bảo an ninh nguồn nước, nhất là ở các khu vực có mùa khô sâu sắc.
3. Nước ngầm
Dựa vào thông tin trong mục 3, hãy phân tích vai trò của nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt ở nước ta.
Giải Luyện tập - Vận dụng Địa lí 8 Kết nối tri thức Bài 6
Luyện tập 1
Cho biết thời gian mùa lũ, mùa cạn của ba hệ thống sông: Hồng, Thu Bồn, Mê Công theo bảng mẫu dưới đây vào vở:
Hệ thống sông Chế độ nước |
Hồng |
Thu Bồn |
Mê Công |
Thời gian mùa lũ |
? | ? | ? |
Thời gian mùa cạn |
? | ? | ? |
Trả lời:
Hệ thống sông Chế độ nước |
Hồng |
Thu Bồn |
Mê Công |
Thời gian mùa lũ |
Tháng 6 - 10 |
Tháng 10 - 12 |
Tháng 7 - 11 |
Thời gian mùa cạn |
Tháng 11 - 5 |
Tháng 1 - 9 |
Tháng 12 - 6 |
Luyện tập 2
Xác định vị trí một số sông, hồ nước ta trên bản đồ hình 6.1.
Vận dụng
Tìm hiểu vai trò của một dòng sông hoặc hồ ở nước ta đối với sinh hoạt và sản xuất.
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Lịch sử 8 Bài 17: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược từ năm 1858 đến năm 1884
1.000+ -
Lịch sử 8 Bài 15: Ấn Độ và Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
100+ -
Lịch sử 8 Bài 16: Việt Nam dưới thời Nguyễn (nửa đầu thế kỉ XIX)
1.000+ -
Lịch sử 8 Bài 14: Trung Quốc và Nhật Bản từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
1.000+ -
Địa lí 8 Bài 4: Khí hậu Việt Nam
1.000+ -
Địa lí 8 Bài 5: Thực hành vẽ và phân tích biểu đồ khí hậu
1.000+ -
Lịch sử 8 Bài 6: Công cuộc khai phá vùng đất phía Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII
5.000+ -
Viết đoạn văn ngắn về cuộc xung đột Trịnh - Nguyễn
100+ -
Lịch sử 8 Bài 5: Cuộc xung đột Nam - Bắc triều và Trịnh - Nguyễn
1.000+ -
Lịch sử 8 Bài 4: Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX
1.000+