Chuyên đề giá trị tuyệt đối môn Toán lớp 7 Giá trị tuyệt đối lớp 7
Bài tập giá trị tuyệt đối của một số thực là tài liệu vô cùng hữu ích, gồm đầy đủ kiến thức lý thuyết và các dạng bài tập trọng tâm tự luyện. Qua đó sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập về giá trị tuyệt đối.
Các dạng bài tập về giá trị tuyệt đối là một nội dung rất hay nằm trong chương trình Toán lớp 7 với nhiều biến đổi đa dạng, kiểu bài phong phú và có rất nhiều ứng dụng trong thực tế. Giải bài toán chứa dấu giá trị tuyệt đối cũng phức tạp vì phải đối chiếu điều kiện, các phép biến đổi liên quan cũng hay gây nhầm lẫn. Chính vì thế hãy cùng theo dõi bài học dưới đây để biết cách giải các dạng bài tập về giá trị tuyệt đối nhé. Ngoài ra các bạn xem thêm bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính lớp 7.
Chuyên đề giá trị tuyệt đối môn Toán lớp 7
I. Lý thuyết về giá trị tuyệt đối của số thực
* Định nghĩa: Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của một số a (a là số thực)
* Giá trị tuyệt đối của số không âm là chính nó, giá trị tuyệt đối của số âm là số đối của nó.
TQ: Nếu a ≥ 0 → |a| = a
Nếu a < 0 → |a| = -a
Nếu x - a ≥ 0 → |x - a| = x - a
Nếu x - a ≤ 0 → |x - a| = a - x
* Tính chất
Giá trị tuyệt đối của mọi số đều không âm
TQ: |a| ≥ 0 với mọi a ∈ R
Cụ thể:
|a| =0 <=> a = 0
|a| ≠0 <=> a ≠0
* Hai số bằng nhau hoặc đối nhau thì có giá trị tuyệt đối bằng nhau, và ngược lại hai số có giá trị tuyệt đối bằng nhau thì chúng là hai số bằng nhau hoặc đối nhau.
TQ: |a| = |b| ↔ a = b hoặc a = -b
* Mọi số đều lớn hơn hoặc bằng đối của giá trị tuyệt đối của nó và đồng thời nhỏ hơn hoặc bằng giá trị tuyệt đối của nó.
TQ: -|a| ≤ a ≤ |a| và -|a| = a ↔ a ≤ 0; a = |a| ↔ a ≥ 0
* Trong hai số âm số nào nhỏ hơn thì có giá trị tuyệt đối lớn hơn
TQ: Nếu a < b < 0 → |a| > |b|
* Trong hai số dương số nào nhỏ hơn thì có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn
TQ: Nếu 0 < a < b → |a| < |b|
* Giá trị tuyệt đối của một tích bằng tích các giá trị tuyệt đối.
TQ: |a.b| = |a|.|b|
* Giá trị tuyệt đối của một thương bằng thương hai giá trị tuyệt đối.
TQ: |a/b| = |a|/|b|
* Bình phương của giá trị tuyệt đối của một số bằng bình phương số đó.
TQ: |a|2 = a2
* Tổng hai giá trị tuyệt đối của hai số luôn lớn hơn hoặc bằng giá trị tuyệt đối của hai số, dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi hai số cùng dấu.
TQ: |a| + |b| ≥ |a + b| và |a| + |b| = |a + b| ↔ ab ≥ 0
II. Các dạng toán về giá trị tuyệt đối
A. Tìm giá trị của x thoả mãn đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối:
1. Dạng 1: |A(x)| = k (Trong đó A(x) là biểu thức chứa x, k là một số cho trước)
* Cách giải:
- Nếu k < 0 thì không có giá trị nào của x thoả mãn đẳng thức (Vì giá trị tuyệt đối của mọi số đều không âm)
- Nếu k = 0 thì ta có |A(x)| = 0 → A(x) = 0
- Nếu k > 0 thì ta có: |A(x)| = k → A(x) = k hoặc A(x) = -k
Bài 1.1: Tìm x, biết:
a) |2x - 5| = 4 | b) 1/3 - |5/4 - 2x| = 1/4 | c) 1/2 - |x + 1/5| = 1/3 | d) 3/4 - |2x + 1| = 7/8 |
Bài 1.2: Tìm x, biết:
a) 2|2x -3| = 1/2 | b) 7,5 - 3|5 - 2x| = -4,5 | c) |x + 4/15| - |-3,75| = -|-2,15| |
Bài 1.3: Tìm x, biết:
a) 2|3x - 1| + 1 = 5 | b) |x/2 - 1| = 3 |
c) |-x + 2/5| + 1/2 = 3,5 | d) |x - 1/3| = ![]() |
Bài 1.4: Tìm x, biết:
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Bài 1.5: Tìm x, biết:
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
2. Dạng 2: \(\left| A(x)\right|=\left|B(x) \right|\) (Trong đó A(x) và B(x) là hai biểu thức chứa x)
* Cách giải:
Vận dụng tính chất: \(\left| a \right|=\left| b \right|\Leftrightarrow \left[ \begin{align}
& a=b \\
& a=-b \\
\end{align} \right.\) ta có:
\(\left| A(x) \right|=\left| B(x) \right|\Rightarrow \left[ \begin{align}
& A(x)=B(x) \\
& A(x)=-B(x) \\
\end{align} \right.\)
Bài 2.1: Tìm x biết:
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Bài 2.2: Tìm x, biết:
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
3. Dạng 3: \(\left | A(x) \right | =B(x)\)(Trong đó A(x) và B(x) là hai biểu thức chứa x)
* Cách 1: Ta thấy nếu B(x) < 0 thì không có giá trị nào của x thoả mãn vì giá trị tuyệt đối của mọi số đều không âm. Do vậy ta giải như sau:
\(\left| A(x) \right|=B(x)\) (1)
Điều kiện: \(B(x) \ge 0\) (*)
(1) Trở thành \(\left| A(x) \right|=\left| B(x) \right|\Rightarrow \left[ \begin{align}
& A(x)=B(x) \\
& A(x)=-B(x) \\
\end{align} \right.\) Đối chiếu giá tri x tìm được với điều kiện (*)
* Cách 2: Chia khoảng xét điều kiện bỏ dấu giá trị tuyệt đối:
Nếu \(a\ge 0\Rightarrow \left| a \right|=a\)
Nếu \(a<0\Rightarrow \left| a \right|=-a\)
Ta giải như sau: \(\left| A(x) \right|=B(x)\) (1)
· Nếu A(x) \(\ge 0\) thì (1) trở thành: A(x) = B(x) (Đối chiếu giá trị x tìm được với điều kiện)
· Nếu A (x ) < 0 thì (1) trở thành: - A(x) = B(x) (Đối chiếu giá trị x tìm được với điều kiện)
...........
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Bài văn mẫu Lớp 8: Bài viết số 6 (Đề 1 đến Đề 3)
-
Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc
-
Viết đoạn văn tả một đồ vật em yêu thích
-
Tổng hợp 300 câu trắc nghiệm Atlat địa lí Việt Nam trọng tâm nhất
-
Kể về một việc tốt em đã làm - 3 Dàn ý & 37 bài văn mẫu lớp 6 hay nhất
-
Đáp án tự luận Mô đun 9 môn Toán Tiểu học
-
Kể về ngày tết ở quê em (36 mẫu) - Tập làm văn lớp 3
-
Luyện từ và câu: Luyện tập về trạng ngữ - Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo
-
Kể về một lần em mắc lỗi (bỏ học, nói dối, không làm bài...)
-
Chuyên đề phương trình bậc nhất một ẩn lớp 8
Mới nhất trong tuần
-
Bài tập Cộng, trừ đa thức một biến (Có đáp án)
10.000+ 1 -
Bài tập nâng cao Hình học 7
100.000+ 9 -
Toán 7 Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số
50.000+ -
Toán 7 Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh - cạnh - cạnh
10.000+ -
Toán 7 Bài 6: Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản
10.000+ -
Toán 7 Chủ đề 2: Tạo đồ dùng dạng hình lăng trụ đứng
10.000+ -
Toán 7 Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu
10.000+ -
Toán 7 Bài 1: Thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu
10.000+ -
Các dạng bài tập chương 4 môn Toán 7 sách Cánh diều
1.000+ -
Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
5.000+