Bộ đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 11 Chương 1 Đề kiểm tra 15 phút lớp 11 môn Sinh học
Mời quý thầy cô giáo cùng các bạn học sinh lớp 11 tham khảo Bộ đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 11 Chương 1 được Eballsviet.com đăng tải sau đây.
Tài liệu bao gồm 4 đề kiểm tra có đáp án đi kèm giúp các bạn học sinh lớp 11 hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi. Sau đây, mời quý thầy cô và các bạn học sinh cùng tham khảo.
Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 11 Chương 1 - Đề 1
Đề bài
Câu 1: Khi tế bào khí khổng trương nước thì:
a/ Vách (mép) mỏng căng ra, vách (mép) dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
b/ Vách dày căng ra, làm cho vách mỏng căn theo nên khi khổng mở ra.
c/ Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra.
d/ Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra.
Câu 2: Để tổng hợp được một gam chất khô, các cây khác nhau cần khoảng bao nhiêu gam nước?
a/ Từ 100 gam đến 400 gam.
b/ Từ 600 gam đến 1000 gam.
c/ Từ 200 gam đến 600 gam.
d/ Từ 400 gam đến 800 gam.
Câu 3: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:
a/ Lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước).
b/ Lực hút của lá do (quá trình thoát hơi nước).
c/ Lực liên kết giữa các phân tử nước.
d/ Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
Câu 4: Khi tế bào khí khổng mất nước thì:
a/ Vách (mép) mỏng hết căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng đóng lại.
b/ Vách dày căng ra làm cho vách mỏng cong theo nên khí khổng đóng lại.
c/ Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng đóng lại.
d/ Vách mỏng căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng khép lại.
Câu 5: Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi cho quá trình đóng mở?
a/ Mép (Vách) trong của tế bào dày, mép ngoài mỏng.
b/ Mép (Vách) trong và mép ngoài của tế bào đều rất dày.
c/ Mép (Vách) trong và mép ngoài của tế bào đều rất mỏng.
d/ Mép (Vách) trong của tế bào rất mỏng, mép ngoài dày.
Câu 6: Các nguyên tố đại lượng (Đa) gồm:
a/ C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe.
b/ C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
c/ C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn.
d/ C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.
Câu 7: Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế nào?
a/ Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
b/ Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
c/ Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
d/ Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.
Câu 8: Nhân tố ảnh hưởng các bơm ion ở tế bào khí khổng làm tăng hàm lượng các ion chủ yếu đến quá trình thoát hơi nước ở lá với vai trò là tác nhân gây mở khí khổng là:
a/ Độ ẩm đất và không khí.
b/ Nhiệt độ.
c/ Anh sáng.
d/ Dinh dưỡng khoáng.
Câu 9: Tác dụng chính của kỹ thuật nhổ cây con đem cấy là gì?
a/ Bố trí thời gian thích hợp để cấy.
b/ Tận dụng được đất gieo khi ruộng cấy chưa chuẩn bị kịp.
c/ Không phải tỉa bỏ bớt cây con sẽ tiết kiệm được giống.
d/ Làm đứt chóp rễ và miền sinh trưởng kích thích sự ra rễ con để hút được nhiều nước va muối khoáng cho cây.
Câu 10: Khi cây bị hạn, hàm lượng ABA trong tế bào khí khổng tăng có tác dụng:
a/ Tạo cho các ion đi vào khí khổng.
b/ Kích thích ion hoạt động.
c/ Làm tăng sức trương nước trong tế bào khí khổng.
d/ Làm cho các tế bào khí khổng tăng áp suất thẩm thấu.
Câu 11: Biện pháp nào quan trọng giúp cho bộ rễ cây phát triển?
a/ Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ.
b/ Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất.
c/ Vun gốc và xới xáo cho cây.
d/ Tất cả các biện pháp trên.
Câu 12: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu Kali của cây là:
a/ Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
b/ Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
c/ Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
d/ Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
Câu 13: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu clo của cây là:
a/ Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng.
b/ Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.
c/ Lá nhỏ có màu vàng.
d/ Lá non có màu lục đậm không bình thường.
Câu 14: Thông thường độ pH trong đất khoảng bao nhiêu là phù hợp cho việc hấp thụ tốt phần lớn các chất?
a/ 7 – 7,5
b/ 6 – 6,5
c/ 5 – 5,5
d/ 4 – 4,5
Câu 15: Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra?
a/ Có các lực khử mạnh.
b/ Được cung cấp ATP.
c/ Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza
d/ Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
Đáp án
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
D | B | A | A | C |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | C | C | D | B |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
D | D | C | B | D |
Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 11 Chương 1 - Đề 2
Đề bài
Câu 1: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:
A. Lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước).
B. Lực hút của lá do (quá trình thoát hơi nước).
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước.
D. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
Câu 2: Các nguyên tố đại lượng gồm:
A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe.
B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn
D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.
Câu 3: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
A. Chuỗi chuyền êlectron hô hấp -> Đường phân -> Chu trình crep
B. Chu trình crep -> Chuỗi chuyền êlectron hô hấp -> Đường phân
C. Chuỗi chuyền êlectron hô hấp -> Chu trình crep -> Đường phân
D. Đường phân -> Chu trình crep -> Chuỗi chuyền êlectron hô hấp
Câu 4: Về bản chất pha sáng của quá trình quang hợp là:
A. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+, CO2 và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
B. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ADP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
C. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
D. Pha khử nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
Câu 5: Trật tự các giai đoạn trong chu trình canvin là:
A. tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) -> cố định CO2 -> Khử APG thành ALPG
B. khử APG thành ALPG -> tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) -> Cố định CO2
C. cố định CO2 -> tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) -> Khử APG thành ALPG
D. cố định CO2 -> tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) -> khử APG thành ALPG ->Cố định CO2
Câu 6: Các tia sáng tím kích thích:
A. Sự tổng hợp cacbohiđrat.
B. Sự tổng hợp lipit.
C. Sự tổng hợp ADN.
D. Sự tổng hợp prôtêin.
Câu 7: Hô hấp ánh sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan:
A. Lục lạp, lozôxôm, ty thể.
B. Lục lạp Perôxixôm, ty thể.
C. Lục lạp, bộ máy gôn gi, ty thể.
D. Lục lạp, Ribôxôm, ty thể
Câu 8: Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí O2. Các phân tử O2 đó được bắt nguồn từ:
A. Sự khử CO2
B. Sự phân li nước.
C. Phân giải đường
D. Quang hô hấp.
Câu 9: Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra?
A. Có các lực khử mạnh.
B. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza
C. Được cung cấp ATP.
D. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
Câu 10: Phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra:
A. Chỉ rượu etylic.
B. Rượu etylic hoặc axit lactic.
C. Chỉ axit lactic.
D. Đồng thời rượu etylic axit lactic
Câu 11: Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?
A. Độ ẩm đất khí càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn.
B. Độ đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng.
C. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.
D. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít.
Câu 12: Khi tế bào khí khổng trương nước thì:
A. Vách (mép) mỏng căng ra, vách (mép) dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
B. Vách dày căng ra, làm cho vách mỏng căn theo nên khi khổng mở ra.
C. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra.
D. Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra.
Câu 13: Khái niệm quang hợp nào dưới đây là đúng?
A. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (chất khoáng và nước).
B. Quang hợp là quá trình mà thực vật có hoa sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước).
C. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường galactôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước).
D. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước).
Câu 14: Giai đoạn đường phân diễn ra ở trong:
A. Ty thể.
B. Tế bào chất.
C. Lục lạp.
D. Nhân.
Câu 15: Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình C4 là:
A. APG (axit phốtphoglixêric).
B. ALPG (anđêhit photphoglixêric).
C. AM (axitmalic).
D. Một chất hữu cơ có 4 các bon trong phân tử (axit ôxalô axêtic - AOA).
D. Một chất hữu cơ có 4 các bon trong phân tử (axit ôxalô axêtic - AOA).
Đáp án
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
B | B | D | C | D |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
D | B | D | D | B |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
D | D | D | A | D |
...........
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Giáo án Tiếng Việt 4 năm 2023 - 2024 (Sách mới)
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 27
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Mới nhất trong tuần
-
Phân biệt biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn
10.000+ -
Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp
100.000+ -
Phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học được
10.000+ -
Sinh học 11 Bài 16: Thực hành Cảm ứng ở thực vật
100+ -
Phân biệt hướng động và ứng động
50.000+ -
Phân biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép
50.000+ -
Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín
10.000+ -
Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 chương 5 Kết nối tri thức (Có đáp án)
100+ -
Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 29 Kết nối tri thức (Có đáp án)
100+ -
Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 28 Kết nối tri thức
100+