Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 5 Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 5 - Có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống, mang tới các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán, bám sát chương trình học trên lớp. Qua đó, giúp các em ôn tập thật tốt kiến thức trong tuần vừa qua.
Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để xây dựng phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Ngoài ra, có thể tham khảo trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán 5 Kết nối tri thức. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Phiếu Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 5
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số thập phân gồm 2 chục, 5 phần trăm là:
A. 2,5
B. 20,05
C. 20,5
D. 500,2
Câu 2.
15,784 < 15,……84
Số thích hợp điền vào ô trống là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 9
Câu 3. Phân số \(\frac{7}{5}\) viết dưới dạng số thập phân là:
A. 7,5
B. 1,04
C. 1,4
D. 7,05
Câu 4.
5,78 ……. 5,7800
Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.
A. >
B. <
C. =
Câu 5. Trong các số thập phân sau, số thập phân nào nhỏ nhất?
A. 1,05
B. 2,6
C. 1,67
D. 5,9
Câu 6.
54 cm = ……… m
Số thập phân thích hợp điền vào ô trống là:
A. 0,054
B. 0,54
C. 5,4
D. 0,0054
Câu 7. Sắp xếp các số thập phân 5,7; 1,98; 3,04; 0,46 theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 0,46; 1,98; 3,04; 5,7
B. 5,7; 3,04; 0,46; 1,98
C. 1,98; 0,46; 3,04;5,7
D. 5,7; 3,04; 1,98; 0,46
Câu 8.
Đáp án câu hỏi bạn Hoa là:
A. Rổ A nặng hơn
B. Rổ B nặng hơn
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Viết các phân số sau thành phân số thập phân rồi chuyển thành số thập phân (theo mẫu)
Bài 2. Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống
a) 4,56 ………. 6,5 |
d) 3,6 ………. 4,1 |
g) 7,98 ………. 7,089 |
b) 2,05 ………. 2 |
e) 6,78 ………. 6,7800 |
h) 15,067 ………. 16,57 |
c) 1,95 ………. 1,908 |
f) 5,7 ………. 5,07 |
i) 45,56 ………. 45 |
Bài 3.
a) Viết các số 0,15; 5,14; 2,35; 1,075; 1,1theo thứ tự từ bé đến lớn.
………. ………. ………. ………. ……….
b) Viết các số 4,05; 9,41; 0,567; 3,64; 7,84theo thứ tự từ lớn đến bé.
………. ………. ………. ………. ……….
Bài 4. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a) 3 cm = ………. m |
e) 5 tấn 3 kg = ………. tấn |
b) 12 g = ………. kg |
f) 104 yến = ………. tấn |
c) 234 ml = ………. l |
g) 23 mm = ………. m |
d) 2 km 123 m = ………. km |
h) 309 kg = ………. tạ |
Bài 5. Viết tiếp vào ô trống cho thích hợp
a) 1,54 < ……….. < 1,55
Ba số thập phân thích hợp điền vào ô trống là: ………….……….……
b) 2,57 = ……….. = 2,570
Bốn số thập phân thích hợp điền vào ô trống là: …….……….…….……
c) 0,567 > ……….. > 0, 56
Ba số thập phân thích hợp điền vào ô trống là: …….….……….……….
Bài 6. Viết tiếp vào chỗ chấm
Bài 7. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Cho năm tấm bìa ghi các chữ số và kí hiệu sau:
a) Từ các tấm bìa trên, ta lập được tất cả …….…... số thập phân có bốn chữ số mà phần thập phân gồm hai chữ số.
b) Trong các số vừa lập được, số lớn nhất là …….…..., số bé nhất là …….…..
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 5
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Đáp án |
B |
D |
C |
C |
A |
B |
A |
B |
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1
a. \(\frac{2}{125}=\frac{16}{1000}=0,016\)
b. \(\frac{6}{25}=\frac{24}{100}=0,24\)
c. \(\frac{3}{50}=\frac{6}{100}=0,06\)
d. \(\frac{7}{8}=\frac{875}{1000}=0,875\)
e. \(\frac{3}{5}=\frac{6}{10}=0,6\)
f. \(\frac{9}{4}=\frac{225}{100}=2,25\)
g. \(\frac{1}{2}=\frac{5}{10}=0,5\)
h. \(\frac{7}{500}=\frac{14}{1000}=0,014\)
Bài 2
a) 4,56 < 6,5 |
d) 3,6 < 4,1 |
g) 7,98 > 7,089 |
b) 2,05 > 2 |
e) 6,78 = 6,7800 |
h) 15,067 < 16,57 |
c) 1,95 > 1,908 |
f) 5,7 > 5,07 |
i) 45,56 > 45 |
Bài 3
a) 0,15; 1,075; 1,1; 2,35; 5,14
b) 9,41; 7,84; 4,05; 3,64; 0,567
Bài 4.
a) 3 cm = 0,03 m |
e) 5 tấn 3 kg = 5,003 tấn |
b) 12 g = 0,012 kg |
f) 104 yến = 1,04 tấn |
c) 234 ml = 0,234 l |
g) 23 mm = 0,023 m |
d) 2 km 123 m =2,123 km |
h) 309 kg = 3,09 tạ |
Bài 5. Viết tiếp vào ô trống cho thích hợp
a) Ba số thập phân thích hợp điền vào ô trống là: 1,543; 1,544; 1,545
b) Bốn số thập phân thích hợp điền vào ô trống là: 2,5700; 2,57000; 2,570000; 2,5700000
c) Ba số thập phân thích hợp điền vào ô trống là: 0,566; 0,565; 0,564
Bài 6:
Bài 7:
a) Từ các tấm bìa trên, ta lập được tất cả 18 số thập phân có bốn chữ số mà phần thập phân gồm hai chữ số.
b) Trong các số vừa lập được, số lớn nhất là 75,31, số bé nhất là 13,57
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Đáp án cuộc thi Giao lưu tìm hiểu An toàn giao thông cho giáo viên năm 2022 - 2023
-
Văn mẫu lớp 12: Nghị luận xã hội về sự thành công trong cuộc sống
-
Văn mẫu lớp 12: Nghị luận xã hội cách nuôi dưỡng vẻ đẹp tâm hồn
-
Soạn bài Tự đánh giá: Gói thuốc lá Cánh diều
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 5 năm 2024 - 2025 (Sách mới)
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài thu hoạch bồi dưỡng kiến thức quốc phòng an ninh đối tượng 3
-
Thuyết minh về trò chơi dân gian ô ăn quan (Dàn ý + 12 mẫu)
-
Viết bài luận về bản thân để tham gia câu lạc bộ tình nguyện
Mới nhất trong tuần
-
Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Tiếng Việt Cánh diều - Tuần 9 (Cơ bản)
100+ -
Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 9 (Cơ bản)
100+ -
Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 9 (Cơ bản)
100+ -
Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Tiếng Việt Cánh diều - Tuần 8 (Cơ bản)
100+ -
Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 8 (Cơ bản)
100+ -
Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 8 (Cơ bản)
100+ -
Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Tiếng Việt Cánh diều - Tuần 7 (Cơ bản)
100+ -
Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 7 (Cơ bản)
100+ -
Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 7 (Cơ bản)
100+ -
Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Tiếng Việt Cánh diều - Tuần 6 (Cơ bản)
100+