Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán Chân trời sáng tạo - Tuần 26 Phiếu Bài tập cuối tuần lớp 2
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán Chân trời sáng tạo - Tuần 26 tổng hợp các dạng bài tập môn Toán trong chương trình học của mỗi tuần. Các bài tập sau đây giúp các em học sinh rèn luyện nâng cao kỹ năng giải Toán.
Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán
Đề bài bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán Tuần 26
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Số gồm 3 trăm, 8 chục, 5 đơn vị là:
A. 853
B. 358
C. 380
D. 385
Câu 2. Số liền sau số 999 là số nào?
A. 998
B. 997
C. 1000
D. 999
Câu 3. Cho dãy số: 122; 124; 126;.........;.......
Hai số tiếp theo của dãy số là:
A. 127; 128
B. 128; 129
C. 129; 130
D. 128; 130
Câu 4. Số tròn chục liền trước số 145 là:
A. 140
B. 150
C. 160
D. 130
Câu 5. Dãy số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 687; 608; 710; 715
C. 608; 687; 710; 715
B. 710; 715; 687; 608
D. 715; 710; 687; 608
Câu 6. Hùng có 48 viên bi và có ít hơn Nam 2 viên bi. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi?
A. 36 viên bi
B. 46 viên bi
C. 50 viên bi
D. 60 viên bi
Câu 7. Số 379 được viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị là:
A. 300 + 7
B. 370 + 9
C. 300 + 70 + 9
D. 30 + 7 + 9
Câu 8. Dấu thích hợp vào chỗ chấm trong phép tính là:
400 + 60 + 9 ........... 400 + 9 + 60
A. >
B. <
C. =
D. Không dấu
II. TỰ LUẬN
Bài 1. Điền dấu > , < , = thích hợp vào chỗ chấm:
834......... 843
261 ......... 375
684 ......... 584
327 ......... 328
198 ........189
989 ......... 900
Bài 2. Cho các số sau: 537; 920; 695; 708; 304:
a. Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn: .......................................................................
b. Viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé: .......................................................................
Bài 3. Nối:
Bài 4.
a. Viết tất cả các số có ba chữ số khác nhau lập từ các chữ số 0; 1; 2. Xếp các số đó theo thứ tự bé dần.
........................................................................................................................................
b. Viết tất cả các số có ba chữ số mà tổng các chữ số bằng 3. (Ví dụ: 111)
........................................................................................................................................
Bài 5. Tính tổng của số chẵn lớn nhất có 3 chữ số với số nhỏ nhất có một chữ số.
Đáp án bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán Tuần 26
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Số gồm 3 trăm, 8 chục, 5 đơn vị là:
D. 385
Câu 2. Số liền sau số 999 là số nào?
C. 1000
Câu 3. Cho dãy số: 122; 124; 126;.........;.......
Hai số tiếp theo của dãy số là:
D. 128; 130
Câu 4. Số tròn chục liền trước số 145 là:
A. 140
Câu 5. Dãy số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
C. 608; 687; 710; 715
Câu 6. Hùng có 48 viên bi và có ít hơn Nam 2 viên bi. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi?
C. 50 viên bi
Câu 7. Số 379 được viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị là:
C. 300 + 70 + 9
Câu 8. Dấu thích hợp vào chỗ chấm trong phép tính là:
400 + 60 + 9 ........... 400 + 9 + 60
A. >
II. TỰ LUẬN
Bài 1. Điền dấu > , < , = thích hợp vào chỗ chấm:
834 < 843
261 < 375
684 > 584
327 < 328
198 > 189
989 > 900
Bài 2. Cho các số sau: 537; 920; 695; 708; 304:
a. Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn: 304; 537; 695; 708; 920
b. Viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé: 920; 708; 695; 537; 304
Bài 3. Nối:
Bài 4.
a. Viết tất cả các số có ba chữ số khác nhau lập từ các chữ số 0; 1; 2. Xếp các số đó theo thứ tự bé dần.
102; 120; 201; 210
b. Viết tất cả các số có ba chữ số mà tổng các chữ số bằng 3. (Ví dụ: 111)
102; 120; 111; 201; 210; 300
Bài 5. Tính tổng của số chẵn lớn nhất có 3 chữ số với số nhỏ nhất có một chữ số.
Số chẵn lớn nhất có ba chữ số: 998
Số lẻ bé nhất có hai chữ số: 11
Tổng của số chẵn lớn nhất có ba chữ số và số lẻ bé nhất có hai chữ số là:
998 + 11 = 1009
Đáp số: 1009
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
-
Bộ đề ôn tập cuối năm Toán lớp 3 năm 2023 - 2024
Mới nhất trong tuần
-
Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Cánh Diều - Tuần 31 (Nâng cao)
100+ -
Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 31 (Nâng cao)
100+ -
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 31 (Nâng cao)
1.000+ -
Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Cánh Diều - Tuần 30 (Nâng cao)
100+ -
Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 30 (Nâng cao)
1.000+ -
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 30 (Nâng cao)
1.000+ -
Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Cánh Diều - Tuần 29 (Nâng cao)
100+ -
Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Tuần 29 (Nâng cao)
1.000+ -
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 29 (Nâng cao)
1.000+ -
Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Cánh Diều - Tuần 28 (Nâng cao)
100+