Xác định phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ Ôn tập Hóa học 11
Mời quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 11 tham khảo tài liệu Xác định phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ được Eballsviet.com đăng tải trong bài viết dưới đây.
Đây là tài liệu rất hữu ích, tổng hợp toàn bộ lý thuyết, phương pháp và bài tập trắc nghiệm về xác định phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ. Hy vọng với tài liệu này các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo, củng cố kiến thức để đạt được kết quả cao trong bài kiểm tra, bài thi học kì 1 sắp tới. Đồng thời giúp quý thầy cô có thêm nhiều tư liệu giảng dạy.
Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
I. Phương pháp giải
Cho hợp chất hữu cơ có công thức CxHyOzNt khối lượng a gam
Áp dụng các công thức tính sau:
%(m)C = (12.mCO2).100%)/(44.a)
%(m)H = (2.mH2O).100%)/(18.a)
%(m)N = (28.VN2).100%)/(22,4.a)
%(m)O = 100% - (.....)
II. Ví dụ minh họa
Bài 1: Oxi hóa hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lit khí CO2 đktc và 0,72 gam H2O. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A?
Trả lời
Oxi hóa A thu được CO2 và H2O => hợp chất A có C, H có thể có O.
nCO2 = 0,672/22,4 = 0,03 mol; nH2O = 0,72/18 = 0,04 mol
=> nC = nCO2 = 0,03 mol; nH = 2nH2O = 0,08 mol;
%(m)C = (12.0,03.100%)/0,6 = 60%; %(m)H = (1.0,08.100%)/0,6 = 13,33%
%(m)O = 100% - (60% + 13,33%) = 26,67%
Bài 2: Oxi hoá hoàn toàn 0,135 g HCHC A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa KOH, thì thấy khối lượng bình 1 tăng lên 0,117 g, bình 2 tăng thêm 0,396 g. Ở thí nghiệm khác, khi nung 1,35 g hợp chất A với CuO thì thu được 112 ml (đktc) khí nitơ. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A.
Trả lời
Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O => nH = 2nH2O = 2.0,117/18 = 0,013 mol
Khối lượng bình 2 tăng là khối lượng của CO2 => nC = nCO2 = 0,396/44 = 0,009 mol
Số mol N trong 0,135 gam hợp chất hữu cơ A là : nN = nN2 = 2.0,112/22,4.10 = 0,001 mol
%(m)C = (12.0,009.100%)/0,135 = 80%
%(m)H = (1.0,0013.100%)/0,135 = 9,63%
%(m)N = (14.0,001.100%)/0,135 = 10,37%
%(m)O = 100% - (80% + 9,63% + 10,37%) = 0%
III. Một số bài tập tự luyện
III. Bài tập tự luyện tập
Câu 1: Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO, thấy thoát ra khí CO2, hơi nước và khí N2. Chọn kết luận đúng nhất.
A. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có oxi.
B. X là hợp chất chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, N.
C. X luôn có chứa C, H và có thể không có N.
D. X là hợp chất chứa 4 nguyên tố C, H, N, O.
Câu 2: Khi oxi hoá hoàn toàn 5,00 g một chất hữu cơ, người ta thu được 8,40 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 g H2O. Phần trăm của C, H, O lần lượt là :
A. 80 %, 20%, 0%
B. 90%, 10%C, 0%
C. 80%, 15,2%, 4,8%
D. 85%, 7,8%, 7,2%
Câu 3: A là một chất hữu cơ chỉ chứa 2 nguyên tố. Khi oxi hoá hoàn toàn 2,50 g chất A người ta thấy tạo thành 3,60 g H2O. Phần trăm của C trong A là:
A. 80%.
B. 82%.
C. 84%.
D. 85%
Câu 4: Đốt cháy hợp chất hữu cơ A cần 6,72 lít O2 thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 5,4g H2O. Phần trăm của O trong A là:
A. 0%
B. 34,8.
C. 45,7%
D. 48,9%
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn a g hợp chất hữu cơ X thu được 896 ml CO2 (đktc) và 1,08 g H2O, phần trăm khối lượng của O trong A là 34,8%. Phần trăm của C, H trong X lần lượt là:
A. 52,2%, 13%
B. 46,8%, 18,4%
C. 50%, 15,2%
D. 55,25, 10%
Câu 6: Oxi hóa hoàn toàn 6,15 gam hợp chất hữu cơ X thu được 2,25 gam H2O; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của C, H, N và O trong X lần lượt là
A. 58,5%; 4,1%; 11,4%; 26,0%.
B. 48,9%; 15,8%; 35,3%; 0%.
C. 49,5%; 9,8%; 15,5%; 25,2%.
D. 59,1%; 17,4%; 23,5%; 0%.
Câu 7: Đốt cháy chất A (chỉ chứa C và H) rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng nước vôi dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 có 60 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của C và H trong A lần lượt là:
A. 78%, 22%.
B. 92,3%, 7,7%.
C. 80%, 20%.
D. 78,4%, 21,6%
Câu 8: Để đốt cháy hoàn toàn 2,50 gam chất A phải dùng vừa hết 3,36 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O, trong đó khối lượng CO2 hơn khối lượng H2O là 3,70 gam. Phần trăm khối lượng của H trong A là :
A. 11,5%.
B. 9%.
C. 8%
D. 7,8%
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 1,25 gam chất Y thu được 0,896 lít CO2 ở đktc và 0,54 gam H2O. Mặt khác đốt cháy Y cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 1,435 gam kết tủa trắng. Các nguyên tố có trong Y và phần trăm của C là:
A. C, H, O, Br; %(m)C = 42,6%.
B. C, H, O, Cl; %(m)C = 38,4%
C. C, H, Cl; %(m)C = 38,4%.
D. C, H, O, Br; %(m)C = 38,4%
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Giáo án Tiếng Việt 4 năm 2023 - 2024 (Sách mới)
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 27
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Mới nhất trong tuần
-
Tổng hợp công thức Hóa học lớp 11
10.000+ -
Công thức tính liên kết Pi
50.000+ -
Bài tập chuyên đề Axit Nitric
10.000+ -
Chuyên đề Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol
100+ -
Chuyên đề Nitrogen và hợp chất
100+ -
Chuyên đề Hợp chất carbonyl - carboxylic acid
100+ -
Chuyên đề Sulfur và hợp chất của Sulfur
100+ -
Chuyên đề Hydrocarbon lớp 11
100+ -
Chuyên đề Đại cương về hoá học hữu cơ lớp 11
100+ -
Chuyên đề Phổ hồng ngoại (IR) và phổ khối lượng (MS)
100+