Thông tư 228/2016/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức
Ngày 11/11/2016, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 228/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. Theo đó:
Phí tuyển dụng (phí dự thi tuyển công chức, viên chức):
+ Kì thi có dưới 100 thí sinh: 500.000 đồng/thí sinh/lần (tăng 240.000 đồng)
+ Kì thi có từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 400.000 đồng/thí sinh/lần (tăng 200.000 đồng)
+ Kì thi có từ 500 thí sinh trở lên: 300.000 đồng/thí sinh/lần (tăng 160.000 đồng)
Phí dự thi nâng ngạch chuyên viên và tương đương:
+ Kì thi có dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần (tăng 300.000 đồng)
+ Kì thi có từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần (tăng 240.000 đồng)
+ Kì thi có từ 500 thí sinh trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần (tăng 200.000 đồng)
Bên cạnh đó, Thông tư cũng quy định phí phúc khảo thi tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức là 150.000 đồng/bài thi.
Điểm nổi bật của thông tư 228/2016/TT-BTC
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Điều 2. Người nộp phí
1. Người đủ điều kiện nộp hồ sơ thi tuyển khi nộp hồ sơ thi tuyển thì phải nộp phí tuyển dụng theo quy định tại Thông tư này.
2. Công chức, viên chức nộp hồ sơ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì phải nộp phí dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu phí
1. Cơ quan, đơn vị tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức là tổ chức thu phí tuyển dụng.
2. Cơ quan tổ chức thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức là tổ chức thu phí dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Điều 4. Mức thu phí
Mức thu phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức như sau:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
I | Phí tuyển dụng | ||
- Dưới 100 thí sinh |
Đồng/thí sinh/lần |
500.000 | |
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh |
Đồng/thí sinh/lần |
400.000 | |
- Từ 500 thí sinh trở lên |
Đồng/thí sinh/lần |
300.000 | |
II | Phí dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức (hạng I, hạng II, hạng III) | ||
1 | Nâng ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I: | ||
- Dưới 50 thí sinh | Đồng/thí sinh/lần | 1.400.000 | |
- Từ 50 đến dưới 100 thí sinh | Đồng/thí sinh/lần | 1.300.000 | |
- Từ 100 thí sinh trở lên. | Đồng/thí sinh/lần | 1.200.000 | |
2 | Nâng ngạch chuyên viên, chuyên viên chính và tương đương; thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng III: | ||
- Dưới 100 thí sinh | Đồng/thí sinh/lần | 700.000 | |
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh | Đồng/thí sinh/lần | 600.000 | |
- Từ 500 trở lên | Đồng/thí sinh/lần | 500.000 | |
III | Phí phúc khảo thi tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức | Đồng/bài thi | 150.000 |
Điều 5. Kê khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản lý, sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp được để lại 100% số tiền phí thu được để trang trải cho các nội dung chi theo quy định tại khoản 4 Điều này.
2. Tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
3. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước thì được trích lại 100% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại khoản 4 Điều này.
Thông tư 228/2016/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2017 và thay thế Thông tư liên tịch 163/2010/TTLT-BTC-BNV.
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Bộ đề ôn tập môn Toán lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập đọc hiểu tiếng Anh lớp 7 - Các bài đọc hiểu tiếng Anh 7
-
Danh sách mã Tỉnh, mã Huyện, mã Xã thi THPT Quốc gia 2024
-
Văn mẫu lớp 12: Nghị luận xã hội về sự thành công trong cuộc sống
-
Giáo án Tiếng Việt 4 năm 2023 - 2024 (Sách mới)
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 27
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
Mới nhất trong tuần
-
Điều lệ trường Trung học cơ sở, phổ thông
10.000+ -
Thông tư 30/2018/TT-BYT
10.000+ -
Nghị định 113/2018/NĐ-CP
10.000+ -
Thông tư 45/2013/TT-BTC
10.000+ -
Bộ câu hỏi thi sát hạch chứng chỉ hành nghề xây dựng
10.000+ -
Luật Xử lý vi phạm hành chính 2020
10.000+ -
Thông tư 111/2013/TT-BTC
10.000+ -
Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT
10.000+ -
Thông tư 20/2017/TT-BGDĐT
10.000+ -
Quyết định 34/2020/QĐ-TTg
10.000+