Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ Mẫu S18-DNN theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Mẫu S18-DNN: Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ được Bộ Tài chính ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC. Dùng theo dõi và tính giá thành sản xuất từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng kỳ hạch toán.
Mẫu thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ được áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Khi điền thông tin vào thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ, kế toán lưu ý ghi rõ thời gian và tên sản phẩm, dịch vụ vào biểu mẫu. Chi tiết mẫu thẻ cũng như cách lập theo Thông tư 133, mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây:
Mẫu Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
Đơn vị: ………………………….. Địa chỉ: …………………………... |
Mẫu số S18-DNN |
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
Tháng………. năm…………….
Tên sản phẩm, dịch vụ:……….
Chỉ tiêu |
Tổng số tiền |
Chia ra theo khoản mục |
|||||||
Nguyên liệu, vật liệu |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
1. Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ |
|||||||||
2. Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ |
|||||||||
3. Giá thành sản phẩm, dịch vụ trong kỳ |
|||||||||
4. Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ |
|
|
Ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú: Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.
Hướng dẫn lập Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
Căn cứ vào Thẻ tính giá thành kỳ trước và sổ chi tiết chi phí SXKD kỳ này để ghi số liệu vào Thẻ tính giá thành, như sau:
- Cột A: Ghi tên các chỉ tiêu.
- Cột 1: Ghi tổng số tiền của từng chỉ tiêu.
- Từ Cột 2 đến Cột 9: Ghi số tiền theo từng khoản mục giá thành. Số liệu ghi ở cột 1 phải bằng tổng số liệu ghi từ cột 2 đến cột 9.
- Chỉ tiêu (dòng) “Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ”: Căn cứ vào thẻ tính giá thành kỳ trước (dòng “chi phí SXKD dở dang cuối kỳ”) để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ” ở các cột phù hợp.
- Chỉ tiêu (dòng) “Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ”: Căn cứ vào số liệu phản ánh trên sổ kế toán chi tiết chi phí SXKD để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ” ở các cột phù hợp.
- Chỉ tiêu (dòng) “Giá thành sản phẩm, dịch vụ trong kỳ” được xác định như sau:
Giá thành sản phẩm |
= |
Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ |
+ |
Chi phí SXKD phát sinh |
- |
Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ |
- Chỉ tiêu (dòng) “Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ”: Căn cứ vào biên bản kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ”.
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Giáo án Tiếng Việt 4 năm 2023 - 2024 (Sách mới)
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 27
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Mới nhất trong tuần
-
Danh mục và Biểu mẫu chứng từ kế toán
10.000+ -
Mẫu C41-BB: Phiếu chi
10.000+ -
Mẫu số 06/GTGT: Đăng ký áp dụng phương pháp tính thuế GTGT
50.000+ -
Bảng chấm công nhân viên
10.000+ -
Mẫu C2-10/NS: Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách
10.000+ -
Mẫu bảng tổng hợp khối lượng, giá trị quyết toán công trình
10.000+ -
Mẫu C40-BB: Phiếu thu
10.000+ -
Bản thuyết minh báo cáo tài chính
10.000+ -
Mẫu đăng ký giảm trừ gia cảnh
100.000+ -
Mẫu giấy ủy quyền quyết toán Thuế TNCN 2022
10.000+