So sánh quá trình quang hợp, hóa tổng hợp và quang khử Ôn tập Sinh học 10
So sánh quá trình quang hợp, hóa tổng hợp và quang khử là một trong những đề tài rất hay thuộc chương trình Sinh học 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống.
Phân biệt quá trình quang hợp hóa tổng hợp và quang khử giúp các bạn học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý ôn tập, trau dồi kiến thức. Đồng thời biết cách trả lời câu hỏi 1 trang 93 Sinh học 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Từ đó đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi học kì sắp tới.
So sánh quá trình quang hợp, hóa tổng hợp và quang khử
Điểm giống nhau quá trình quang hợp, hóa tổng hợp và quang khử
- Đều là các quá trình tổng hợp hình thành hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản và tiêu tốn năng lượng.
- Đều xảy ra quá trình khử CO2 để tạo thành các chất hữu cơ cần thiết.
- Đều có vai trò tổng hợp ra các chất phức tạp xây dựng nên tế bào và cơ thể, đồng thời cung cấp cho các hoạt động sống khác.
Điểm khác nhau quá trình quang hợp, hóa tổng hợp và quang khử
- Điểm khác giữa hóa tổng hợp so với quang hợp ở thực vật là: Quang hợp sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời. Còn hóa tổng hợp sử dụng năng lượng sinh ra từ các phản ứng oxy hóa các hợp chất vô cơ.
- Điểm khác giữa quang khử ở vi khuẩn so với quang hợp ở thực vật là:
+ Quang hợp có sử dụng H2O làm nguồn cung cấp H+ và electron. Còn quang khử dùng H2S, S, H2 và một số chất hữu cơ khác làm nguồn cung cấp H+ và electron.
+ Quang hợp có giải phóng O2. Còn quang khử thì không giải phóng O2.
Quang hợp |
Hóa tổng hợp |
Quang khử |
- Sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời. |
- Sử dụng năng lượng sinh ra từ các phản ứng oxy hóa các hợp chất vô cơ. |
- Sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời. |
- Sử dụng H2O làm nguồn cung cấp H+ và electron. |
- Sử dụng H2O hoặc các hợp chất khác làm nguồn cung cấp H+ và electron. |
- Sử dụng H2S, S, H2 và một số chất hữu cơ khác làm nguồn cung cấp H+ và electron. |
- Có giải phóng O2. |
- Không giải phóng O2. |
- Không giải phóng O2. |
- Pha sáng có vai trò chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành hóa năng trong các liên kết hóa học kém bền vững của ATP, NADPH. Pha tối có vai trò cố định CO2 tạo thành đường qua chu trình Calvin, đồng thời chuyển năng lượng từ ATP và NADPH sang dạng hóa năng bền vững hơn trong phân tử đường. |
- Các vi khuẩn hóa tổng hợp tiết ra enzyme xúc tác cho các phản ứng oxy hóa các hợp chất vô cơ và giải phóng năng lượng. Một phần năng lượng này được vi khuẩn sử dụng để đồng hóa CO2 thành các chất hữu cơ cần thiết.
|
- Quang khử đã chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học mà không cần đến nước. |
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
800 Câu trắc nghiệm môn Thị trường chứng khoán
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn nghị luận về lối sống nghĩa tình
-
Tổng hợp 122 bài văn mẫu lớp 9 - Ôn thi vào lớp 10 môn Ngữ văn
-
Văn mẫu lớp 12: Phân tích giá trị nhân đạo trong tác phẩm Vợ chồng A Phủ
-
Hướng dẫn học các dạng bài tập môn Cơ sở lý luận Mô đun 2
-
Bài văn mẫu Lớp 8: Bài viết số 6 (Đề 1 đến Đề 3)
-
Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc
-
Viết đoạn văn tả một đồ vật em yêu thích
-
Tổng hợp 300 câu trắc nghiệm Atlat địa lí Việt Nam trọng tâm nhất
-
Kể về một việc tốt em đã làm - 3 Dàn ý & 37 bài văn mẫu lớp 6 hay nhất
Mới nhất trong tuần
-
Bài tập Sinh học lớp 10: ADN, ARN và protêin
10.000+ -
Phân biệt khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường
100+ -
Sinh học 10 Bài 11: Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
1.000+ -
Sinh học 10 Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào
100+ -
Sinh học 10 Bài 9: Thực hành quan sát tế bào
5.000+ -
Sinh học 10 Bài 2: Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
1.000+ -
Sinh học 10 Bài 3: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
1.000+ -
Sinh học 10 Bài 1: Giới thiệu khái quát môn sinh học
5.000+ -
Phân biệt quang hợp và hô hấp
10.000+ -
Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động
100+