Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí Ban hành theo Thông tư số 186/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí ban hành theo Thông tư số 186/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí do Bộ Tài chính ban hành.
Mẫu 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 186/2013/TT-BTC)
………… (1) ………… ………… (2) ………… -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./QĐ-XPHC |
….. (3) ……., ngày ……. tháng …… năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn.
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính do ... (4) …… lập hồi …… giờ ……… ngày ……. tháng ….. năm …… tại …..;
Tôi, ……………….. (5) ……………….. ; Chức vụ: ………………………..
Đơn vị: ...................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/Tổ chức: ………………………….. (6) ..........................................................................
Nghề nghiệp (Lĩnh vực hoạt động): ..........................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Giấy CMND (Hộ chiếu)/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: .....................................................
Cấp ngày: ………………………………………… Tại: ....................................................................
Với các hình thức sau:
1. Hình thức xử phạt hành chính:
Cảnh cáo/Phạt tiền với mức phạt là ………………………………………………………. đồng.
(Viết bằng chữ: …………………………………………………………………………………)
2. Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): ………………………………………………….
Lý do:
- Đã có hành vi vi phạm hành chính: .........................................................................................
Quy định tại điểm ………………. khoản ……………………. Điều …………. của Nghị định số ……. ngày …. tháng ….. năm …….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá, phí, lệ phí, hóa đơn.
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm: …………….(7) ………………….
Điều 2. Ông (bà)/Tổ chức …………………. phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn ……………. ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày ….. tháng ... năm ... trừ trường hợp được hoãn chấp hành hoặc ………. (8) ...
Quá thời hạn này, nếu Ông (bà)/Tổ chức ……………………. cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành.
Số tiền phạt theo quy định tại Điều 1 phải nộp vào tài khoản số ………………….. của Kho bạc Nhà nước ……… (9) ……….. trong vòng mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/Tổ chức ………………….. có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …... tháng .... năm …...(10) ...
Trong thời hạn 2 ngày làm việc, kể từ ngày ký, quyết định được gửi cho:
1. Ông (bà)/Tổ chức: ………………………………………………………………. để chấp hành;
2. Kho bạc ………………………………………………………. để thu tiền phạt;
3: ...........................................................................................................................................
Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản.
(2): Tên cơ quan lập biên bản (nếu Quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương …………., huyện, thành phố thuộc tỉnh …… xã ... mà không cần ghi cơ quan chủ quản).
(3): Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
(4): Họ tên, chức vụ người lập biên bản.
(5): Họ tên người ra Quyết định xử phạt.
(6): Nếu là tổ chức thì ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
(7): Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
(8): Ghi rõ lý do.
(9): Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước.
(10): Ngày ký Quyết định hoặc ngày người có thẩm quyền xử phạt quyết định.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Danh sách mã Tỉnh, mã Huyện, mã Xã thi THPT Quốc gia 2024
-
Văn mẫu lớp 12: Nghị luận xã hội về sự thành công trong cuộc sống
-
Giáo án Tiếng Việt 4 năm 2023 - 2024 (Sách mới)
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 27
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
Mới nhất trong tuần
-
Báo cáo thu, nộp Đảng phí
10.000+ -
Nghị quyết phân công nhiệm vụ Đảng viên
10.000+ -
Bản kiểm điểm cá nhân không giữ chức lãnh đạo, quản lý
10.000+ -
Tờ khai đề nghị truy tặng Huy hiệu Đảng
10.000+ -
Kịch bản lễ kết nạp Đội viên 2024
10.000+ -
Mẫu giấy bán, cho tặng xe
10.000+ -
Bản đồ Hà Nội
10.000+ -
Mẫu biên bản kết nạp đảng viên mới
10.000+ -
Báo cáo tổng kết thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
10.000+ -
Phụ lục Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT
10.000+