Quyết định về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc của cơ quan Nhà nước
Quyết định số 23/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc của cơ quan Nhà nước tại xã, phường, thị trấn.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ________ Số: 23/2012/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước tại xã, phường, thị trấn
__________________
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chích sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước tại xã, phường, thị trấn.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc của cơ quan Nhà nước tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) để bố trí nơi làm việc cho cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quy định của Chính phủ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ chuyên trách giữ chức vụ bầu cử theo nhiệm kỳ ở cấp xã (cán bộ cấp xã).
2. Công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
Điều 3. Trong Quyết định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Trụ sở làm việc của cơ quan Nhà nước cấp xã” là tòa nhà và khuôn viên đất được sử dụng vào mục đích làm việc của cơ quan Nhà nước cấp xã.
2. “Tổng diện tích nhà làm việc của cơ quan Nhà nước cấp xã” gồm:
a) “Diện tích làm việc cho các cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã” là số mét vuông sàn, được xác định cho một chỗ làm việc của cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, để sử dụng vào mục đích làm việc tại trụ sở.
b) “Diện tích bộ phận công cộng và kỹ thuật” là số mét vuông sàn, được sử dụng vào mục đích phục vụ hoạt động chung tại trụ sở làm việc của cơ quan Nhà nước cấp xã. Diện tích bộ phận công cộng và kỹ thuật gồm: diện tích phục vụ họp, diện tích phục vụ tiếp dân, diện tích phục vụ cải cách hành chính một cửa, diện tích phục vụ lưu trữ hồ sơ, diện tích phục vụ hoạt động thông tin và tuyên truyền.
c) “Diện tích bộ phận phụ trợ và phục vụ” là số mét vuông sàn, được xác định theo công năng thiết kế của tòa nhà, gồm: Diện tích sảnh chính, sảnh phụ; diện tích hành lang; diện tích khu vệ sinh; diện tích kho.
d) Diện tích cầu thang, diện tích nhà để xe, diện tích hội trường.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Văn mẫu lớp 9: Phân tích khổ thơ đầu bài Viếng lăng Bác
-
Sơ đồ tư duy môn Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Sơ đồ tư duy môn Khoa học tự nhiên 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Thuyết minh về Dinh Độc Lập (2 Dàn ý + 10 mẫu)
-
Phương pháp phân tích một bài thơ, đoạn thơ
-
Bộ đề đọc hiểu ngoài chương trình Ngữ văn 6
-
Kể về một chuyến thăm quê (3 Dàn ý + 34 mẫu)
-
Văn mẫu lớp 12: Dàn ý phân tích khổ 3 bài thơ Việt Bắc (6 Mẫu)
-
Toán 6 Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả
-
Đáp án Cuộc thi Tuyên truyền quy tắc ứng xử năm 2021
Mới nhất trong tuần
-
Toàn văn Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 khoá XII
10.000+ -
Thông tư số 219/2013/TT-BTC
10.000+ -
Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT
50.000+ -
Công văn 3717/BHXH-CNTT
10.000+ -
Chỉ thị 05-CT/TW
10.000+ -
Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT
10.000+ -
Thông tư 04/2017/TT-BKHĐT
10.000+ -
Thông tư 55/2011/TT-BGDĐT
10.000+ -
Biểu giá điện 2025
100.000+ -
Chế độ trực hè, trực Tết của giáo viên các cấp
10.000+