Quy trình dạy viết chữ hoa Hướng dẫn viết chữ hoa đúng chuẩn
Quy trình dạy viết chữ hoa giúp thầy cô, các bậc phụ huynh hướng dẫn các bé viết 29 chữ hoa đúng chuẩn: A, Â, Ă, B, C, D, Đ, E, Ê, G, H, I, K, L, M, N, O, Ô, Ơ, P, Q, R, S, T, U, Ư, V, X, Y. Nhờ đó, giúp cho quá trình luyện chữ trở nên đơn giản hơn bao giờ hết!
Các nét cơ bản
- Nét thẳng đứng (BĐ - lượn ở 1 hay cả 2 đầu)
- Nét thẳng xiên (BĐÐ - lượn ở 1 hay cả 2 đầu)
- Nét thẳng ngang (BĐÐ - lượn 2 đầu, làn sóng)
- Nét cong kín (BĐÐ - lượn 1 đầu vào trong)
- Nét cong hở (BĐ - lượn 1 hay cả 2 đầu vào trong):
- Nét cong hở phải
- Nét cong hở trái
- Nét cong hở trên
- Nét cong hở dưới
- Nét móc:
- Nét móc xuôi trái
- Nét móc xuôi phải
- Nét móc ngược trái
- Nét móc ngược phải
- Nét móc 2 đầu trái
Nét móc 2 đầu phải - Nét móc 2 đầu trái — phải
- Nét khuyết
- Nét khuyết xuôi
- Nét khuyết ngược
Hướng dẫn viết chữ hoa đúng chuẩn, đúng li
1. Chữ A
Đặc điểm: Cao 5 li, viết 3 nét
Cấu tạo: Nét 1 gần giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn sang bên phải ở phía trên. Nét 2 là nét móc ngược phải. Nét 3 là nét lượn ngang.
Cách viết: Nét 1 đặt bút ở đường kẻ 3, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, lượn sang phải ở phía trên đến đường kẻ 6 thì dừng lại. Nét 2 từ điểm dừng bút của nét I, chuyển hướng bút viết tiếp nét móc ngược phải, đến đường kẻ 2 thì dừng lại. Nét 3 từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên khoảng giữa thân chữ gần phía bên trái nét 1, viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải, dừng bút cách bên phải nét 2 một đoạn ngắn.
2. Chữ Ă
Đặc điểm: Cao 5 li, viết 4 nét.
Cấu tạo: Nét 1 gần giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn sang bên phải ở phía trên. Nét 2 là nét móc ngược phải. Nét 3 là nét lượn ngang. Nét 4 là nét cong dưới nhỏ trên đỉnh đâu chữ A (dấu á).
Cách viết: Nét 1 đặt bút ở đường kẻ 3, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, lượn sang phải ở phía trên đến đường kẻ 6 thì dừng lại. Nét 2 từ điểm dừng bút của nét 1, chuyến hướng bút viết tiếp nét móc ngược phải, đến đường kẻ 2 thì dừng lại. Nét 3 từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên khoảng giữa thân chữ gần phía bên trái nét 1, viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải, dừng bút cách bên phải nét 2 một đoạn ngắn. Nét 4 viết nét cong dưới nhỏ trên đỉnh đầu chữ A
(dấu á).
3. Chữ Â
Đặc điểm: Cao 5 li, viết 5 nét.
Cấu tạo: Nét 1 gần giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn sang bên phải ở phía trên. Nét 2 là nét móc ngược phải. Nét 3 là nét lượn ngang. Nét 4 &5 là 2 nét thẳng xiên ngắn nối nhau tạo nét gãy, nhọn ở phía trên (dấu mũ).
Cách viết: Nét 1 đặt bút ở đường kẻ 3, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, lượn sang phải ở phía trên đến đường kẻ 6 thì dừng lại. Nét 2 từ điểm dừng bút của nét 1, chuyến hướng bút viết tiếp nét móc ngược phải, đến đường kẻ 2 thì dừng lại. Nét 3 từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên khoảng giữa thân chữ gần phía bên trái nét 1, viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải, dừng bút cách bên phải nét 2 một đoạn ngắn. Nét 4 & 5 viết nét thẳng xiên ngắn phải để tạo dấu mũ (đầu nhọn của dấu mũ chạm ĐK 7) trên đầu chữ A.
4. Chữ B
Đặc điểm: Cao 5 li, viết 2 nét
Cấu tạo: Nét 1 gần giống nét móc ngược trái nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc cong vào phía trong. Nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản cong trên và cong phải nối liến nhau, tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
Cách viết: Nét 1 đặt bút trên đường kẻ 6 hơi lượn bút sang trái viết nét móc ngược trái, đầu móc cong vào phía trong, đặt bút trên đường kẻ 2. Nét 2 từ điểm đặt bút của
nét 1, lia bút lên đường kẻ 5 bên trái nét móc, viết tiếp nét cong trên và cong phải liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ gần giữa thân chữ (dưới đường kẻ 4), đặt bút ở khoảng giữa đường kẻ 2 & 3 (nét cong cần lượn đều và cân đối, nửa cong dưới vòng sang bén phải rộng hơn nửa cong trên).
5. Chữ C
Đặc điểm: Đặc điểm: Cao 5 li , viết 1 nét .
Cấu tạo: Là kết hợp của 2 nét cơ bản cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ.
Cách viết: ĐB trên ĐK 6, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái lượn vào trong, DB trên ĐK 2 ( nét cong trái lượn đều, không cong quá nhiều về bên trái ).
6. Chữ D
Đặc điểm: Cao 5 li , viết 1 nét .
Cấu tạo: là kết hợp của hai nét cơ bản lượn hai đầu dọc và cong phải nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
Cách viết: ĐB trên ĐK 6 , viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải , tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, DB trên ĐK5 (phần cuối nét cong rộng vừa phải, cân đối với chân chữ).
7. Chữ Đ
Đặc điểm: Cao 5 li, viết 2 nét.
Cấu tạo: Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản lượn hai đầu dọc và cong phải nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. Nét 2 là nét thẳng ngang ngắn.
Cách viết: Nét 1: ĐB trên ĐK 6 , viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, DB trên ĐK5 (phần cuối nét cong rộng vừa phải, cân đối với chân chữ). Nét 2 từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút xuống ĐK 3(gần giữa thân chữ) viết nét thẳng ngang ngắn (nét viết trùng ĐK) để tạo thành chữ Đ.
.......
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Hợp đồng thuê nhà kinh doanh - Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng
-
800 Câu trắc nghiệm môn Thị trường chứng khoán
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn nghị luận về lối sống nghĩa tình
-
Tổng hợp 122 bài văn mẫu lớp 9 - Ôn thi vào lớp 10 môn Ngữ văn
-
Văn mẫu lớp 12: Phân tích giá trị nhân đạo trong tác phẩm Vợ chồng A Phủ
-
Hướng dẫn học các dạng bài tập môn Cơ sở lý luận Mô đun 2
-
Bài văn mẫu Lớp 8: Bài viết số 6 (Đề 1 đến Đề 3)
-
Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc
-
Viết đoạn văn tả một đồ vật em yêu thích
-
Tổng hợp 300 câu trắc nghiệm Atlat địa lí Việt Nam trọng tâm nhất
Mới nhất trong tuần
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Giúp trẻ mẫu giáo làm quen với chữ cái
10.000+ -
Mẫu chữ hoa Sáng tạo
10.000+ -
Vở tập viết cho học sinh lớp 1 (3 Quyển)
100.000+ -
Cách viết đúng chính tả: l/n, ch/tr, x/s, gi/d/, c/q/k, i/y
10.000+ -
Hệ thống bảng âm vần và bảng Toán lớp 1
50.000+ -
File PowerPoint cho bé chuẩn bị vào lớp 1
10.000+ -
Hướng dẫn học các dạng bài tập môn Cơ sở lý luận Mô đun 2
100.000+ -
Đáp án tự luận Mô đun 9 môn Toán Tiểu học
10.000+ -
Biên bản kiểm tra hồ sơ giáo viên hàng tháng (3 Mẫu)
10.000+ -
Đáp án tự luận Mô đun 5 kèm File sản phẩm cuối khóa
10.000+