Phân biệt lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn So sánh lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt
So sánh lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt bao gồm 3 câu trả lời chi tiết đầy đủ nhất. Qua đó giúp các bạn nhanh chóng nắm vững kiến thức để học tốt môn Sinh 10 để đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi học kì sắp tới.
Lưới nội chất là một hệ thống các xoang và túi màng nằm trong tế bào nhân thực. Chúng có chức năng biến đổi protein (thường là gắn vào protein các gốc đường, hoặc lipid), hình thành các phân tử lipid, vận chuyển các chất bên trong tế bào. Vậy dưới đây là bảng phân biệt, so sánh lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn mời các bạn cùng theo dõi. Bên cạnh đó các bạn tham xem thêm: phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện, Phân biệt miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu.
Phân biệt lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn
1. Lưới nội chất là gì?
Lưới nội chất là một hệ thống màng bên trong tế bào tạo nên hệ thống các ống và xoang dẹp thông với nhau.
Hay: Mạng lưới nội chất (tiếng Anh là endoplasmic reticulum) là một hệ thống các xoang và túi màng nằm trong tế bào nhân thực. Chúng có chức năng biến đổi protein (thường là gắn vào protein các gốc đường, hoặc lipid), hình thành các phân tử lipid, vận chuyển các chất bên trong tế bào. Có hai loại mạng lưới nội chất là loại có hạt (do có gắn ribosome) và loại trơn (không có ribosome).
Người ta chia lưới nội chất thành 2 loại:
- Lưới nội chất hạt (trên màng có nhiều ribôxôm gắn vào), có chức năng tổng hợp prôtêin để đưa ra ngoài tế bào và các prôtêin cấu tạo nên màng tế bào.
- Lưới nội chất trơn có rất nhiều loại enzim, thực hiện chức năng tổng hợp lipit, chuyển hoá đường, phân huỷ chất độc hại đối với tế bào.
2. So sánh lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt?
Trả lời:
*Giống nhau:
- Đều là bào quan của tế bào
- Có cấu tạo màng đơn
- Thực hiện các chức năng quan trọng của tế bào
*Khác nhau:
*Về cấu trúc:
- Lưới nội chất trơn nằm xa nhân, là hệ thống xoang ống ,cấu tạo có nhiều enzym khác nhau, không có riboxom
- Lưới nội chất hạt: nằm gần nhân,thông với màng nhân, có nhiều riboxom trên màng và có ít enzym hơn so với lưới nội chất trơn
*Về chức năng:
- lưới nội chất trơn:tổng hợp chuyển hóa gluxit,lipit, phân hủy chất độc
- lưới nội chất hạt:tổng hợp protein
*Trong cơ thể người
- Tế bào có lưới nội chất trơn phát triển:tế bào gan=> chức năng của gan là tổng hợp chuyển hóa gluxit,lipit, phân hủy chất độc
- Tế bào có mạng lưới nội chất hạt phát triển:tế bào bạch cầu=>tổng hợp protein (thành phần cấu tạo nên kháng thể)
3. Bảng phân biệt lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn
Gợi ý 1
Lưới nội chất hạt | Lưới nội chất trơn | Bộ máy Gôngi | |
Vị trí | Nằm trong tế bào chất gần nhân | Nằm trong tế bào chất, xa nhân. | Nằm trong tế bào chất |
Hình dạng cấu trúc |
– Tạo thành hệ thống các xoang dẹp và ống thông nhau trên màng có gắn các hạt Ribôxôm. – Màng đơn |
– Tạo thành kênh hẹp nối với nhau và phân bố khắp tế bào chất, không đính hạt Ribôxôm, – Màng đơn
|
– Gồm hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau(Nhưng tách biệt nhau) theo hình vòng cung. – Màng đơn |
Chức năng | Tổng hợp Prôtêin xuất bào và các Prôtêin cấu tạo nên màng tế bào | Tổng hợp Lipit, chuyển hóa đường, phân hủy chất độc hại đối với tế bào |
Gợi ý 2
- Lưới nội chất là một hệ thống màng bên trong tế bào tạo nên hệ thống các ống và xoang dẹp thông với nhau.
|
Lưới nội chất hạt |
Lưới nội chất trơn |
Đặc điểm cấu tạo |
- Có một đầu nối với màng nhân, đầu kia liên kết với lưới nộ chất trơn - Trên thành có đính các hạt ribosome |
- Trên thành không đính ribosome mà đính rất nhiều loại enzyme |
Chức năng |
- Tổng hợp protein tiết ra ngoài tế bào và và các protein cấu tạo nên màng tế bào |
- Tham gia chuyển hóa lipid, chuyển hóa đường - Phân hủy các chất độc hại với cơ thể |
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 27
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
Mới nhất trong tuần
-
So sánh ADN và ARN về cấu tạo, cấu trúc và chức năng
10.000+ -
So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật
100+ -
Sinh học 10 Bài 9: Tế bào nhân thực
1.000+ -
Sinh học 10: Ôn tập chương 2
100+ -
Phân biệt pha sáng và pha tối trong quang hợp
10.000+ 2 -
Sinh học 10 Bài 3: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
5.000+ -
Sinh học 10 Bài 2: Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
5.000+ -
Sinh học 10 Bài 1: Giới thiệu khái quát chương trình môn Sinh học
1.000+ -
Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động
100+ -
Sinh học 10 Bài 10: Thực hành Quan sát tế bào
1.000+