Nội động từ và Ngoại động từ trong tiếng Anh Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh
Nội động từ và ngoại động từ là một trong nhiều dạng động từ thường gặp trong các đề thi tiếng Anh. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ về động từ này.
Trong bài viết sau đây Eballsviet.com sẽ giới thiệu đến các bạn tài liệu Nội động từ và Ngoại động từ trong tiếng Anh. Tài liệu hướng dẫn cho các bạn học sinh biết cách sử dụng nội động từ và ngoại động từ một cách dễ nhất. Mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.
Nội động từ và Ngoại động từ trong tiếng Anh
1. Nội động từ (Intransitive Verbs)
- Nội động từ là những động từ không cần thêm tân ngữ trực tiếp đi kèm nhưng vẫn diễn tả đủ ý nghĩa của câu. Nội động từ diễn tả hành động nội tại của người viết hay người nói – những chủ thể thực hiện hành động. Hành động này không tác động trực tiếp đến bất cứ đối tượng nào.
- Nội động từ thường có 2 đặc điểm chính:
+ Là một động từ hành động( action verbs) diễn tả một hoạt động nội tại của người viết hay người nói. Một số nội động từ thường được sử dụng như: arrive, go, lie, sneeze, sit, die….
+ Không có đối tượng trực tiếp nhận hành động .
Ví dụ:
- The sun rises in West – Mặt trời mọc đằng Đông
- He runs everyday – Anh ấy chạy bộ hàng ngày
- I didn’t go to school yesterday – Hôm qua tôi không đến trường
2. Ngoại động từ (Transitive Verbs).
Về cơ bản ngoại động từ trong tiếng Anh được chia thành 2 dạng:
a. Ngoại động từ đơn: là những động từ chỉ cần 1 tân ngữ theo sau để tạo thành một câu có nghĩa.
Ví dụ ngoại động từ đơn:
– I bought a car – Tôi đã mua một cái xe hơi.
Ở trường hợp này, “bought” là ngoại động từ đơn, “a car” là tân ngữ.
– He takes a photo – Anh ấy đang chụp ảnh
Tương tự, “takes” là ngoại động từ đơn, “a photo” là tân ngữ.
b. Ngoại động từ kép
- Ngoại động từ kép là những động từ cần 2 tân ngữ để tạo thành một câu có nghĩa:
+ Tân ngữ trực tiếp: đối tượng chịu tác động trực tiếp từ ngoại động từ
+ Tân ngữ gián tiếp: đối tượng nhận được tân ngữ trực tiếp từ chủ ngữ
3. Một số động từ vừa là nội động từ vừa là ngoại động từ.
- Một động từ hành động với một đối tượng trực tiếp là nội động từ. Trong khi một động từ hành động không có đối tượng trực tiếp là ngoại động từ!
- Một số động từ có thể làm nội động từ trong câu này và làm ngoại động từ trong câu khác, nghĩa của chúng có thể thay đổi. Hãy xem các ví dụ trong bảng sau va xem đó là nội động từ hay ngoại động từ trong câu:
1. The door openned. (Cửa mở) |
2. She opened the door. (Cô ấy mở cửa) |
3. The bus stopped. (Chiếc xe buýt dừng lại) |
4. The driver stopped the bus. (Tài xế dừng xe buýt lại) |
5. The bell rings. (Chuông kêu) |
6. He rings the bells. (Ông ấy rung chuông) |
7. The glass broke. (Cốc vỡ) |
8. The boy broke the glass. (Cậu bé làm vỡ cốc) |
9. His lecture began at 8pm. (Bài giảng của ông ta bắt đầu lúc 8h tối) |
10. He began his work at 8pm. (Anh ấy bắt đầu công việc lúc 8h tối) |
- Mặt khác, nhiều nội động từ có thể có tân ngữ láy (cognate object); đó là những tân ngữ có cùng hình thức với động từ.
Ví dụ:
- I stopped the car – “stop” là ngoại động từ
- The car is stopped - “stop” là nội động từ.
Như vậy trong ví dụ trên stopped vừa là nội động từ vừa là ngoại động từ tùy thuộc vào ngữ cảnh trong câu.
– I am reading – tôi đang đọc: “read” là nội động từ, không cần tân ngữ bổ trợ phía sau.
– I am reading a book –Tôi đang đọc một cuốn sách: “read” là ngoại động từ, “a book” là tân ngữ bổ trợ.
Như vậy ngoại động từ trong tiếng Anh là những động từ cần có tân ngữ bổ trợ, còn nội động từ thì không cần tân ngữ mà vẫn có thể tạo thành câu có nghĩa. Ngoại động từ có thể cần một hoặc 2 tân ngữ bổ trợ đi cùng, tùy thuộc vào loại động từ và mục đích sử dụng, một từ có thể vừa là nội động từ vừa là ngoại động từ.
4. Bài tập tự luyện
Bài 1: Rewrite sentences in the passive as in the example:
1. (The floor/ not clear/ yet)
2. (The politician/ interview/ now)
3. The Mona Lisa/ paint/ Leonardo da Vinci)
4. (My flat/ burgle/ last night)
5. (All tickets/ sell/ before we got there)
6. (The dog/ not feed/ yet)
7. The presents/ wrap/ now)
8. The prizes/ award/ President/ tomorrow)
9. (Tea/ grow/ India)
10. (The prisoners/ take/ to prison/ now)
Bài 2: Find the verb in each of the following sentences and write T if it is transitive and I if it is intransitive.
A. Find the verb in each of the following sentences and write T if it is transitive and I if it is intransitive.
|
1. The chef will prepare the food. |
|
2. John is working at the bakery. |
|
3. Lightning didn’t cause the fire. |
|
4. We walked downtown after work yesterday. |
|
5. Thousands of people ride the subway every day. |
|
6.The baby was crying in the room. |
|
7. Joe fell down on his way to school this morning. |
|
8. Our houseguests are going to arrive tomorrow afternoon. |
|
9. The fire burnt all their belongings |
|
10. What happened in class yesterday? |
|
11. That athlete finished 12 seconds outside the world record. |
|
12. John will have finished his project when we arrive next month. |
Bài 3: Complete each sentences with a suitable verb in the box. Put the verbs in the correct tenses.
burn win live give tell drink explain ring |
1. We _____________ here for 40 years.
2. I ____________ the bell, but no one answered it.
3. William _____________ too much recently, which makes his parent really worried.
4. If you had played for us, we ________________ the game.
5. Gerald ______________ the situation to me, but I couldn’t understand it at all.
6. The firm ______________ him a gold watch when he retired.
7. The fire ______________ furiously, but the fire brigade put it out.
8. The truth ______________ to you soon.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Giáo trình quản trị mạng Windows nâng cao
-
Báo cáo ngày hội đọc sách Việt Nam năm 2025
-
Cách làm các dạng đề nghị luận văn học đạt điểm tuyệt đối trong kỳ thi THPT Quốc gia 2024
-
Văn mẫu lớp 7: Tóm tắt truyện ngắn Cuộc chia tay của những con búp bê (7 mẫu)
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 5 năm 2024 - 2025 (Sách mới)
-
Biên bản lựa chọn sách giáo khoa lớp 3
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2023 - 2024 (Sách mới)
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2024 - 2025 (Sách mới)
-
Văn mẫu lớp 10: Phân tích mâu thuẫn giữa Tấm và mẹ con Cám
Mới nhất trong tuần
-
Đoạn văn tiếng Anh viết về ngôi trường (Dàn ý + 47 mẫu)
100.000+ 1 -
Đoạn văn tiếng Anh viết về lợi ích của việc học Đại học
10.000+ -
Đoạn văn tiếng Anh hướng dẫn để cho trường học bạn xanh hơn
1.000+ -
Viết đoạn văn tiếng Anh về một tổ chức quốc tế (10 Mẫu)
50.000+ -
Từ điển tiếng Anh kinh tế
100.000+ -
Đoạn văn tiếng Anh viết về ngày nghỉ cuối tuần (Từ vựng + 19 Mẫu)
100.000+ 1 -
Đoạn văn tiếng Anh viết về bạn thân (Cách viết + 42 mẫu)
1M+ 1 -
Viết 1 đoạn văn ngắn bằng tiếng Anh về bộ phim Doraemon (Cách viết + 17 Mẫu)
100.000+ 9 -
Viết đoạn văn tiếng Anh về nguyên nhân khiến các bạn căng thẳng
50.000+ -
Write an opinion essay expressing your opinion on why we should protect wildlife
1.000+