Mẫu quyết định về việc nộp tiền phạt nhiều lần Quyết định về việc nộp tiền phạt nhiều lần
Mẫu quyết định về việc nộp tiền phạt nhiều lần được sử dụng để cho phép cá nhân/tổ chức nộp tiền phạt nhiều lần quy định tại Điều 79 Luật xử lý vi phạm hành chính. Mẫu được ban hành kèm theo Nghị định 97/2017/NĐ-CP ngày 05/10/2017. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo.
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ-NPNL |
(2)…………., ngày …. tháng …. năm….... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc nộp tiền phạt nhiều lần*
Căn cứ Điều 79 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số .........,/QĐ-XPVPHC ngày …../…../……..…. của(3) ;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số ..../QĐ-GQXP ngày ..../..../. (nếu có);
Xét Đơn đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần ngày …./…./……của <ông (bà)/tổ chức> (4).........
...................................................................................................................................
được(5) .......................................................................................................... xác nhận,
Tôi: .............................................................................................................................
Chức vụ (6): .................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép nộp tiền phạt nhiều lần đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên>: ……………………………….Giới tính: .....................................................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../…………….. Quốc tịch: ...................................................
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .............................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…………………; ngày cấp:……..../…….../........... ;
nơi cấp: ......................................................................................................................
<1. Tên tổ chức vi phạm>: ...........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ..............
...................................................................................................................................
Ngày cấp: ……..../……...../…………..………………… ; nơi cấp:......................................
Người đại diện theo pháp luật(7): ……………………… Giới tính:......................................
Chức danh (8)...............................................................................................................
2. Thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần là(9): …………..tháng, kể từ ngày Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ......./QĐ-XPVPHC ngày ……/……./………..của (3) .......................................................................
...................................................................................................................................
có hiệu lực.
a) Số tiền nộp phạt lần thứ nhất là (10): ..........................................................................
(Bằng chữ: ................................................................................................................ );
b) Số tiền nộp phạt lần thứ hai là: ................................................................................
(Bằng chữ: ................................................................................................................ );
c) Số tiền nộp phạt lần thứ ba là: .................................................................................
(Bằng chữ: ................................................................................................................ ).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (11) ………………………………………….là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Hết thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, mà ông (bà)/tổ chức (12)………………………...không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (13) ...................................................................................... để tổ chức thực hiện.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: Hồ sơ. |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên) |
Hướng dẫn cách lập:
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định nộp tiền phạt nhiều lần. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp tỉnh, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(4) Ghi họ và tên cửa cá nhân/tên của tổ chức bị phạt tiền.
(5) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cá nhân bị phạt tiền cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người bị phạt tiền đang học tập, làm việc đã thực hiện việc xác nhận/tên của cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc tên của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của tổ chức bị phạt tiền đã thực hiện việc xác nhận.
(6) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định.
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải tà doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi cụ thể thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần (không quá 06 tháng, kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực).
(10) Ghi cụ thể số tiền nộp phạt lần thứ nhất (tối thiểu là 40% tổng số tiền phạt).
(11) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Tìm nghiệm của đa thức - Cách tìm nghiệm của đa thức
-
Bộ đề thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 10 năm 2024 - 2025 (Sách mới)
-
Văn mẫu lớp 6: Tả lại hình ảnh của bố hoặc mẹ khi em mắc lỗi
-
Tả cánh đồng quê em - 3 Dàn ý & 48 bài văn tả cánh đồng lớp 5
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Giáo dục địa phương lớp 8 năm 2024 - 2025
-
Văn mẫu lớp 11: Dàn ý 13 câu đầu bài Vội vàng (6 Mẫu)
-
Dàn ý thuyết minh về một tác phẩm văn học
-
Dẫn chứng về lòng khoan dung - Ví dụ về lòng khoan dung trong cuộc sống
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 1 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập rèn luyện kỹ năng viết chính tả cho học sinh lớp 1
Mới nhất trong tuần
-
Bài thu hoạch cá nhân về kết quả học tập, quán triệt Nghị quyết XII
100.000+ -
Bài thu hoạch những nội dung chính trong công tác xây dựng Đảng ở cơ sở hiện nay
50.000+ -
Bài thu hoạch Nghị quyết Trung ương 6 khóa XII cho giáo viên
100.000+ -
Bản kiểm điểm tập thể Chi ủy, Chi bộ cuối năm 2020
100.000+ -
Biên bản họp chi bộ mới nhất (4 mẫu)
100.000+ -
Mẫu báo cáo tổng kết Chi bộ (7 mẫu + Cách viết)
100.000+ -
Mẫu C6-13/NS: Giấy đề nghị tạm cấp dự toán ngân sách
5.000+ -
Sơ yếu lý lịch viên chức
100.000+ -
Thẻ đeo Đại hội Đảng
10.000+ -
Bản cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu của giáo viên năm 2022
100.000+