Luyện từ và câu: Luyện tập về liên kết câu trong đoạn văn - Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức tập 2 Bài 15
Luyện từ và câu: Luyện tập về liên kết câu trong đoạn văn giúp các em học sinh lớp 5 nhanh chóng trả lời các câu hỏi trong SGK Tiếng Việt 5 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 71, 72. Qua đó, các em sẽ biết cách liên kết câu trong đoạn văn.
Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Luyện từ và câu: Luyện tập về liên kết câu trong đoạn văn của Bài 15 Chủ đề Hương sắc trăm miền theo chương trình mới cho học sinh của mình. Mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com để chuẩn bị thật tốt cho tiết học.
Luyện từ và câu: Luyện tập về liên kết câu trong đoạn văn Kết nối tri thức
Soạn Tiếng Việt 5 tập 2 Kết nối tri thức trang 71, 72
Câu 1
Các câu trong những đoạn văn dưới đây liên kết với nhau bằng cách nào?
a. (1) Mới hôm qua, tôi chỉ thấy con đường đất đỏ quen thuộc và những đám cỏ xác xơ. (2) Thế mà hôm nay, đột nhiên những bông hoa mua đầu mùa đã bật nở, tím hồng như những ngọn đèn vui thấp thoáng trong làn sương ấm. (Theo Vũ Tú Nam) |
b. (1) Múa sư tử thực chất là một điệu múa võ. (2) Các miếng võ được biểu diễn rõ nhất trong màn sư tử đùa nghịch vờn nhau với đười ươi và khỉ. (3) Đười ươi và khỉ tìm đủ mọi cách để trêu chọc sư tử. (4) Bị trêu chọc, con thú dữ phát khùng nhe răng ra định ngoạm đầu đười ươi và khỉ, nhưng những con vật này dùng đủ miếng võ để né tránh một cách tài tình. (Theo Trần Quốc Vượng – Lê Văn Hảo – Dương Tất Từ) |
c. (1) Nhà rông là nơi thờ cúng chung, hội họp chung, tiếp khách chung, vui chơi chung của tất cả dân làng. (2) Kiến trúc bên trong nhà rông khá đặc biệt: nhà trống rỗng, chẳng vướng víu một cây cột nào, có nhiều bếp lửa luôn đượm khói, có nơi dành để chiêng trống, nông cụ,... (3) Đêm đêm, bên bếp lửa bập bùng, các cụ già kể lại cho con cháu nghe biết bao kỉ niệm vui buồn ngôi nhà rông đã từng chứng kiến. (4) Vì vậy, nhà rông đối với tuổi trẻ Tây Nguyên thân thương như cái tổ chim êm ấm. (Theo Ay Dun và Lê Tấn) |
Trả lời:
Các câu trong những đoạn văn dưới đây liên kết với nhau bằng cách:
a. Dùng từ ngữ nối từ câu (1) sang câu (2): Mới – thế mà.
b. Dùng cách lặp từ ngữ:
+ Từ câu (1) sang câu (2): võ
+ Từ câu (2) sang câu (3): đười ươi và khỉ
+ Từ câu (3) sang câu (4): trêu chọc
c. Dùng cách lặp từ ngữ
+ Từ câu (1) sang câu (2): nhà rông
+ Từ câu (2) sang câu (3): nhà rông
+ Từ câu (3) sang câu (4): nhà rông
Câu 2
Chọn từ ngữ thay cho bông hoa để liên kết các câu trong đoạn văn.
người anh, hai anh em, hai vợ chồng người em, nhưng |
(1) Ngày xửa ngày xưa ở một nhà kia có hai anh em, cha mẹ mất sớm. (2) chăm lo làm lụng nên trong nhà cũng đủ ăn. (3)
từ khi có vợ, người anh sinh ra lười biếng, bao nhiêu công việc khó nhọc đều trút cho vợ chồng người em. (4)
thức khuya, dậy sớm, cố gắng làm lụng. (5)
Thấy thế, sợ em tranh công, liền bàn với vợ cho hai vợ chồng người em ra ở riêng.
(Truyện Cây khế)
Trả lời:
(1) Ngày xửa ngày xưa ở một nhà kia có hai anh em, cha mẹ mất sớm. (2) Hai anh em chăm lo làm lụng nên trong nhà cũng đủ ăn. (3) Nhưng từ khi có vợ, người anh sinh ra lười biếng, bao nhiêu công việc khó nhọc đều trút cho vợ chồng người em. (4) Hai vợ chồng người em thức khuya, dậy sớm, cố gắng làm lụng. (5) Thấy thế, người anh sợ em tranh công, liền bàn với vợ cho hai vợ chồng người em ra ở riêng.
(Truyện Cây khế)
Câu 3
Viết đoạn văn (4 – 5 câu) giới thiệu về một phương tiện đi lại của người dân ở vùng sông nước, trong đó có sử dụng từ ngữ nối để liên kết câu.
Trả lời:
Bè tre là một trong những phương tiện đi lại của người dân ở vùng sông nước thô sơ, đơn giản mà vẫn hiệu quả. Mặc chỉ là các cây tre ghép lại, buộc mối thành một mặt phẳng nhưng bè có thể nổi được, có thể chở được nhiều người cùng lúc. Bên cạnh đó, với chi phí để làm ra chiếc bè không khó, người ta thường bắt gặp những chiếc bè xuất hiện nhiều, không có người trông coi hoặc thậm chí là sử dụng miễn phí để qua sông, kênh. Vì thế, con người nơi sông nước sống với nhau vừa tình cảm, vừa gần gũi với nhau là bởi vậy.
>> Tham khảo: Viết đoạn văn giới thiệu về một phương tiện đi lại của người dân ở vùng sông nước
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Hợp đồng thuê nhà kinh doanh - Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng
-
800 Câu trắc nghiệm môn Thị trường chứng khoán
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn nghị luận về lối sống nghĩa tình
-
Tổng hợp 122 bài văn mẫu lớp 9 - Ôn thi vào lớp 10 môn Ngữ văn
-
Văn mẫu lớp 12: Phân tích giá trị nhân đạo trong tác phẩm Vợ chồng A Phủ
-
Hướng dẫn học các dạng bài tập môn Cơ sở lý luận Mô đun 2
-
Bài văn mẫu Lớp 8: Bài viết số 6 (Đề 1 đến Đề 3)
-
Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc
-
Viết đoạn văn tả một đồ vật em yêu thích
-
Tổng hợp 300 câu trắc nghiệm Atlat địa lí Việt Nam trọng tâm nhất
Mới nhất trong tuần
-
Ôn tập học kì 2 Tiết 6, 7
100+ -
Ôn tập học kì 2 Tiết 5
100+ -
Ôn tập học kì 2 Tiết 3, 4
100+ -
Ôn tập học kì 2 Tiết 1, 2
1.000+ -
Đọc mở rộng trang 147
100+ -
Viết: Đánh giá, chỉnh sửa đoạn văn nêu ý kiến phản đối một sự việc, hiện tượng - Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức
100+ -
Đọc: Thành phố thông minh Mát-xđa - Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức
100+ -
Viết: Viết đoạn văn nêu ý kiến phản đối một sự việc, hiện tượng - Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức
100+ -
Luyện từ và câu: Luyện tập về liên kết câu trong đoạn văn - Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức
100+ -
Đọc: Điện thoại di động - Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức
100+