Địa lí 9 Bài 42: Địa lí tỉnh thành phố (Tiếp theo) Soạn Địa 9 trang 149
Soạn Địa 9 Bài 42 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi phần nội dung bài học trang 149 và sách bài tập Địa lí tỉnh thành phố (Tiếp theo) nhanh chóng hơn.
Địa 9 bài 42 Địa lí tỉnh thành phố (Tiếp theo) được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa. Hi vọng đây sẽ là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 9 trong quá trình giải bài tập. Đồng thời qua bài học này các bạn học sinh hiểu được tình hình dân cư và lao động nước ta. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Địa lí 9.
Giải Địa lí 9 Bài 42: Địa lí tỉnh thành phố
Lý thuyết Địa lí 9 bài 42 trang 149
III. Dân cư và lao động
1. Gia tăng dân số của địa phương
- Số dân.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số qua các năm.
- Gia tăng cơ giới.
- Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới biến động dân số.
- Tác động của gia tăng dân số tới đời sống và sản xuất.
2. Kết câu dân số địa phương
- Đặc điểm kết cấu dân số : kết cấu dân số theo giới tính, kết cấu dân số theo độ tuổi, kết cấu dân số theo lao động, kết cấu dân tộc.
- Ảnh hưởng của kết cấu dân số tới phát triển kinh tế - xã hội.
3. Phân bố dân cư
- Mật độ dân số
- Phân bố dân cư. Những biến động trong phân bố dân cư.
- Các loại hình cư trú chính.
4. Tình hình phát triển văn hoá, giáo dục, y tế
- Các loại hình văn hoá dân gian. Các hoạt động văn hoá truyền thống,...
- Tình hình phát triển giáo dục : số trường, lớp, học sinh,... qua các năm ; chất lượng giáo dục,..
- Tình hình phát triển y tế : số bệnh viện, bệnh xá, cán bộ y tế,... qua các năm ; hoạt động y tế của tỉnh (thành phố),...
IV. Kinh tế
1. Đặc điểm chung
- Tình hình phát triển kinh tế trong những năm gần đây, đặc biệt là trong thời kì Đổi mới. Sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế. Thế mạnh kinh tế của tỉnh (thành phố).
- Nhận định chung về trình độ phát triển kinh tế của tỉnh (thành phố) so với cả nước.
Giải bài tập SGK Địa 9 bài 42 trang 149
Câu 1
Nhận xét về tình hình gia tăng dân số của tỉnh (thành phố). Gia tăng dân số có ảnh hưởng gì tới đời sống kinh tế - xã hội?
Gợi ý đáp án
Gợi ý 1
Dàn bài gợi ý: Thành phố Hà Nội
* Gia tăng dân số Hà Nội:
- Số dân thành phố Hà Nội năm 2017 là 7.654,8 nghìn người. Trong đó, dân số thành thị là 3.764,1 nghìn người, chiếm 49,2% và tăng 1,7% so năm 2016; dân số nông thôn là 3.890,7 nghìn người, chiếm 50,8% và tăng 1,8%.
- Gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm, từ 2,1% (năm 2015)xuống 1,9% (năm 2017).
- Mật độ dân số trung bình là 2.279 người/km2. Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu tại 12 quận nội thành, trong đó cao nhất là quận Đống Đa 42.171 người/km2, thấp nhất là quận Long Biên 4.840 người/km2).
* Ảnh hưởng của gia tăng dân số ở Hà Nội:
- Tích cực:
+ Đem lại nguồn lao động dồi dào cho phát triển các ngành kinh tế.
+ Lao động nhập cư có trình độ cao, năng động (chủ yếu là sinh viên, cử nhân, kĩ sư...)
+ Thị trường tiêu thụ lớn.
- Tích cực:
+ Gây sức ép lên các vấn đề nhà ở, việc làm, giáo dục...
+ Ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên.
+ Tệ nạn xã hội, tai nạn và ùn tắc giao thông...
Gợi ý 2
Bảng : Tỉ lệ gia tăng dân số của TP. Hồ Chí Minh gia đoạn 2005-2015 (%)
Năm | 2005 | 2010 | 2015 |
Tỉ lệ gia tăng dân số | 3,71 | 2,09 | 1,83 |
+ Năm 2015, dân số của thành phố đã lên tới 8146,3 nghìn người và chiếm 8,9 % dân số của cả nước.
+ Tỉ lệ gia tăng dân số ngày càng giảm, mức gia tăng dân số 1,83%, thấp hơn mức trung bình của cả nước. Tỉ lệ gia tăng dân số của thành phố vừa là gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học
+ Tỉ lệ gia tăng giảm nhưng dân số tăng lên hằng năm vẫn đông.
- Ảnh hưởng gì tới đời sống kinh tế - xã hội:
+ Tích cực: Đáp ứng nhu cầu về lao động của vùng; tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nên giảm áp lực nên vấn đề kinh tế - xã hội giảm, thúc đẩy kinh tế phát triên.
+ Tiêu cực: Hiện nay tình trạng gia tăng cớ học do tự di dân từ các tỉnh thành khác về TP. Hồ Chí Minh vẫn gây ảnh hưởng lớn đến đời sống dân cư, các vấn đề về y tế, giáo dục khó đảm bảo; gây ô nhiễm môi trường; khó quản lý.
Câu 2
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của tỉnh (thành phố). Qua biểu đồ, nêu nhận xét khái quát về đặc điểm kinh tế của tỉnh (thành phố).
Gợi ý đáp án
Biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Hà Nội năm 2017
Nhận xét:
- Trong cơ cấu kinh tế của Hà Nội:
+ Chiếm tỉ trọng cao nhất là ngành dịch vụ (60,67%).
+ Tiếp đến là công nghiệp –xây dựng (41,1%).
+ Ngành nông nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất.
⟹ Cơ cấu kinh tế trên phản ánh trình độ phát triển kinh tế khá cao của Hà Nội hiện nay, thể hiện vai trò của một TTKT lớn thứ 2 cả nước (sau TP.Hồ Chí Minh), là đầu tàu kinh tế của khu vực phía Bắc.
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Giáo án Tiếng Việt 4 năm 2023 - 2024 (Sách mới)
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 27
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Mới nhất trong tuần
-
Công thức tính năng suất
100.000+ -
Địa lí 9 Bài 7: Thực hành: Xác định các trung tâm công nghiệp chính
5.000+ -
Lịch sử 9 Bài 1: Nước Nga và Liên Xô từ năm 1918 đến năm 1945
1.000+ -
Địa lí 9 Bài 1: Dân tộc, gia tăng dân số và cơ cấu dân số
1.000+ -
Viết đoạn văn ngắn giới thiệu về vị thế của Thủ đô Hà Nội
100+ -
Địa lí 9 Bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng
1.000+ -
Địa lí 9 Bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
1.000+ -
Địa lí 9 Bài 8: Dịch vụ
1.000+ -
Địa lí 9 Bài 6: Công nghiệp
5.000+ -
Địa lí 9 Bài 5: Thực hành: Viết báo cáo ngắn về mô hình sản xuất nông nghiệp
5.000+