Địa lí 10 Bài 26: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản Soạn Địa 10 trang 98 sách Chân trời sáng tạo
Giải Địa lí 10 Bài 26 trang 98, 99, 100, 101, 102, 103, 104 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 10 xem gợi ý giải các câu hỏi bài Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản thuộc Chương 10 Địa lí các ngành kinh tế.
Soạn Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 26 sẽ giúp các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi phần luyện tập, vận dụng. Đồng thời, qua tài liệu này giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho riêng mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu Giải Địa lí 10 trang 98, 99, 100, 101, 102, 103, 104 Chân trời sáng tạo, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Địa lí 10 Bài 26: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Hình thành kiến thức mới Địa 10 Bài 26
I. Địa lý ngành nông nghiệp
Câu hỏi trang 98
Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Nêu vai trò của ngành trồng trọt.
- Trình bày đặc điểm của ngành trồng trọt.
Gợi ý đáp án
- Vai trò:
+ Góp phần khai thác hiệu quả các lợi thế sẵn có của mỗi vùng, quốc gia.
+ Cung cấp LTTP cho người dân; nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến.
+ Cơ sở để phát triển chăn nuôi; là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
+ Góp phần giữ gìn, cân bằng sinh thái, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
- Đặc điểm:
+ Đối tượng sản xuất chính của ngành trồng trọt là cây trồng, sử dụng đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu.
+ Sự phát triển và phân bố ngành trồng trọt phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên.
+ Ngành trồng trọt có tính mùa vụ.
+ Trong nền sản xuất hiện đại, ngành trồng trọt đã có sự thay đổi về hình thức tổ chức và phương thức sản xuất.
II. Địa lí ngành lâm nghiệp
Câu hỏi trang 102
Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành lâm nghiệp.
Gợi ý đáp án
* Vai trò
- Cung cấp nguồn lâm sản phục vụ cho các nhu cầu của xã hội.
- Đảm bảo chức năng nghiên cứu khoa học.
- Đảm nhận chức năng phòng hộ, bảo vệ môi trường sống và cảnh quan.
- Đảm bảo sự phát triển bền vững và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.
* Đặc điểm
- Lâm nghiệp gồm hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản khác.
- Lâm nghiệp có đối tượng sản xuất là rừng nên cần thời gian sinh trưởng lâu dài.
- Quá trình sinh trưởng tự nhiên của rừng đóng vai trò quyết định trong sản xuất LN.
- Sản xuất lâm nghiệp được tiến hành trên quy mô rộng, chủ yếu hoạt động ngoài trời.
- Việc khai thác hợp lí và bảo vệ rừng ngày càng thuận lợi nhờ ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật và công nghệ.
Câu hỏi trang 102
Dựa vào bảng 26.4, thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày sự phân bố lâm nghiệp trên thế giới.
Gợi ý đáp án
- Hiện nay, thế giới có khoảng 4,06 tỉ hecta rừng với tỉ lệ che phủ khoảng 31%.
- Diện tích rừng trên thế giới ngày càng suy giảm, đang đe dọa đến sự phát triển bền vững của ngành lâm nghiệp và môi trường toàn cầu.
- Ở một số quốc gia, rừng trồng đã trở thành nguồn tài nguyên quan trọng.
- Các quốc gia có diện tích rừng trồng lớn trên thế giới là Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, Liên bang Nga,...
- Các nước đứng đầu về sản lượng gỗ khai thác là Hoa Kỳ, Ấn Độ, Trung Quốc, Bra-xin, Ca-na-đa,…
Giải Luyện tập Vận dụng Địa lí 10 Bài 26
Luyện tập 1
Hãy so sánh đặc điểm của ngành trồng trọt và chăn nuôi.
Gợi ý đáp án
Đặc điểm của ngành trồng trọt và chăn nuôi
Ngành trồng trọt |
Ngành chăn nuôi |
+ Đối tượng sản xuất chính của ngành trồng trọt là cây trồng, sử dụng đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu. + Sự phát triển và phân bố ngành trồng trọt phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên. + Ngành trồng trọt có tính mùa vụ. + Trong nền sản xuất hiện đại, ngành trồng trọt đã có sự thay đổi về hình thức tổ chức và phương thức sản xuất.
|
+ Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở nguồn thức ăn. + Hình thức chăn nuôi trên thế giới khá đa dạng. + Việc ứng dụng thành tựu KH-KT và công nghệ vào chăn nuôi làm tăng số lượng và chất lượng sản phẩm; giảm tác động của dịch bệnh và ít ảnh hưởng đến môi trường. + Liên kết trong chăn nuôi từ khâu sản xuất, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm giữ vai trò quan trọng, đảm bảo sự phát triển ổn định và bền vững. |
Luyện tập 2
Hãy nêu một số cây trồng và vật nuôi chính của vùng nhiệt đới.
Gợi ý đáp án
Một số cây trồng và vật nuôi chính của vùng nhiệt đới
- Cây trồng
+ Cây lương thực: lúa gạo, ngô.
+ Cây công nghiệp: cà phê, chè, tiêu, điều, đậu tương.
- Vật nuôi: trâu, bò, lợn, dê, gia cầm (gà, vịt).
Vận dụng
Để lựa chọn cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sản xuất nông nghiệp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương em đang sống, em sẽ chọn những cây trồng, vật nuôi nào? Giải thích lí do em lựa chọn..
Gợi ý đáp án
- Liên hệ thực tế ở địa phương và giải thích nguyên nhân.
- Ví dụ
+ Hà Nội nuôi lợn, bò sữa và trồng lúa -> Đất phù sa màu mỡ để trồng lúa, nhu cầu về thịt lợn và sữa lớn.
+ Yên Bái trồng chè, nuôi trâu -> Phù hợp với điều kiện sinh thái của cây trồng, vật nuôi (đất feralit trồng chè, đồng cỏ và khí hậu lạnh nuôi trâu,…).
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 27
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
Mới nhất trong tuần
-
Địa lí 10 Bài 1: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
100+ -
Địa lí 10 Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
100+ -
Địa lí 10 Bài 38: Thực hành tìm hiểu vấn đề phát triển ngành du lịch
100+ -
Địa lí 10 Bài 40: Phát triển bền vững, tăng trưởng xanh
100+ -
Địa lí 10 Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
100+ -
Địa lí 10 Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp
100+ -
Địa lí 10 Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng
100+ -
Địa lí 10 Bài 29: Cơ cấu, vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp
100+ -
Địa lí 10 Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải
100+ -
Địa lí 10 Bài 27: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vấn đề và định hướng phát triển nông nghiệp
100+