Địa lí 10 Bài 22: Thực hành phân tích tháp dân số, vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi Soạn Địa 10 trang 88 sách Chân trời sáng tạo
Giải Địa lí 10 Bài 22 trang 88 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 10 xem gợi ý giải các câu hỏi bài Thực hành phân tích tháp dân số vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi thuộc Chương 8 Địa lí dân cư.
Soạn Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 22 Thực hành phân tích tháp dân số vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi sẽ giúp các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi trong SGK. Đồng thời, qua tài liệu này giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho riêng mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu Giải Địa lí 10 trang 88 Chân trời sáng tạo, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Thực hành phân tích tháp dân số, vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
I. Phân tích một số kiểu tháp dân số tiêu biểu
Câu hỏi trang 88 Dựa vào hình 22 và kiến thức đã học, em hãy so sánh tháp dân số của châu Phi, châu Á, châu Âu về cơ cấu dân số theo tuổi, cơ cấu dân số theo giới tính.
Lời giải
So sánh tháp dân số của châu Phi, châu Á, châu Âu về cơ cấu dân số theo tuổi, cơ cấu dân số theo giới tính.
Châu Phi |
Châu Âu |
Châu Á |
|
Hình dạng |
Tháp dân số có dáng nhọn, đáy rộng, càng lên phía đỉnh tháp càng hẹp lại. |
Tháp dân số có dáng nhọn, song có chiều cao lớn hơn. |
Tháp dân số không còn dáng nhọn, đáy tháp hẹp lại; sự chênh lệch về độ rộng giữa đáy và đỉnh tháp không đáng kể. |
Đặc điểm |
Thể hiện tỉ suất sinh cao, tỉ suất từ thấp, tuổi thọ trung bình thấp, dân số tăng nhanh, phần lớn dân thuộc nhóm tuổi trẻ. Đây thường là kiểu cơ cấu dân số của các nước chậm phát triển. |
Thể hiện tỉ suất sinh cao, tỉ suất từ thấp, tuổi thọ trung bình đang tăng dần. Đây thường là kiểu cơ cấu dân số của các nước đang phát triển. |
Thể hiện tỉ suất sinh và tử đều thấp, tuổi thọ trung bình cao. Đây là kiểu Cơ cấu dân số của các nước phát triển. |
II. Vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển
Câu hỏi trang 88 Cho bảng số liệu dưới đây:
Bảng 22. Quy mô dân số phân theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển, năm 2020 (Đơn vị: nghìn người)
Nhóm nước Nhóm tuổi |
Nhóm nước phát triển |
Nhóm nước đang phát triển |
0 - 14 tuổi |
208457 |
1775192 |
15 - 64 tuổi |
819200 |
4264344 |
Từ 65 tuổi trở lên |
245648 |
481959 |
Tổng số dân |
1273305 |
6521495 |
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển, năm 2020.
b. Nhận xét và giải thích.
Lời giải
a) Vẽ biểu đồ
- Công thức: % tỉ trọng thành phần = thành phần / tổng giá trị x 100 (%).
- Áp dụng công thức, ta tính được bảng dưới đây
Tỉ trọng dân số phân theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển,
năm 2020 (Đơn vị: %)
Nhóm nước Nhóm tuổi |
Nhóm nước phát triển |
Nhóm nước đang phát triển |
0 - 14 tuổi |
16,4 |
27,2 |
15 - 64 tuổi |
64,3 |
65,4 |
Từ 65 tuổi trở lên |
19,3 |
7,4 |
Tổng số dân |
100 |
100 |
Vẽ biểu đồ
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI CỦA
CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN VÀ ĐANG PHÁT TRIỂN, NĂM 2020
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Các nước phát triển có tỉ lệ người từ 0-14 tuổi nhỏ hơn các nước đang phát triển (16,4% so với 27,2%).
- Các nước phát triển có tỉ lệ người từ 15-64 tuổi nhỏ hơn các nước đang phát triển (64,3% so với 65,4%) nhưng sự chênh lệch không quá lớn (1,1%).
- Các nước phát triển có tỉ lệ người trên 65 tuổi lớn hơn các nước đang phát triển (19,3% so với 7,4%).
* Giải thích
- Các nước đang phát triển có tỉ lệ sinh cao, số người trong độ tuổi sinh đẻ lớn và dân số đang tiếp tục tăng -> Số người từ 0-14 tuổi và từ 15-64 tuổi cao.
- Các nước đang phát triển có tỉ lệ sinh thấp, nhiều quốc gia còn âm nhưng nhờ sự phát triển của y học, giáo dục, kinh tế,… nên tuổi thọ ngày càng cao -> Số người từ 0-14 tuổi chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng số người trên 65 tuổi ngày càng tăng.
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Giáo án Tiếng Việt 4 năm 2023 - 2024 (Sách mới)
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 27
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Mới nhất trong tuần
-
Địa lí 10 Bài 1: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
100+ -
Địa lí 10 Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
100+ -
Địa lí 10 Bài 38: Thực hành tìm hiểu vấn đề phát triển ngành du lịch
100+ -
Địa lí 10 Bài 40: Phát triển bền vững, tăng trưởng xanh
100+ -
Địa lí 10 Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
100+ -
Địa lí 10 Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp
100+ -
Địa lí 10 Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính-ngân hàng
100+ -
Địa lí 10 Bài 29: Cơ cấu, vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp
100+ -
Địa lí 10 Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải
100+ -
Địa lí 10 Bài 27: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vấn đề và định hướng phát triển nông nghiệp
100+