Danh sách các loại bằng cấp giáo viên nhất định phải có Quy định về các loại bằng cấp mà giá viên phải có
Có thể nói rằng, hiện nay trình độ đào tạo giáo viên được đặt lên hành đầu và thường được rất nhiều người quan tâm. Chính vì vậy, mà theo giáo viên cần phải có một số loại bằng cấp nhất định.
Theo điều 72 Luật Giáo dục năm 2019 (có hiệu lực chính thức 01/07/2020) thì giáo viên nhất định phải có một số loại bằng và chứng nhận cần thiết. Sau đây, Eballsviet.com sẽ giới thiệu danh sách các loại bằng cấp giáo viên nhất định phải có, xin mời các bạn cùng tham khảo.
1. Chuẩn trình độ Giảng viên đại học công lập
Căn cứ vào Thông tư liên tịch 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV
TT |
Hạng |
Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ |
1 |
Hạng I Mã số V.07.01.01 |
- Bằng tiến sĩ phù hợp với vị trí việc làm, chuyên ngành giảng dạy; - Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên; - Chứng chỉ bồi dưỡng giảng viên cao cấp (hạng I); - Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 (B2) - Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
2 |
Hạng II Mã số V.07.01.02 |
- Bằng thạc sĩ trở lên phù hợp với vị trí việc làm, chuyên ngành giảng dạy; - Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên; - Chứng chỉ bồi dưỡng giảng viên chính (hạng II); - Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3 (B1) - Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
3 |
Hạng III Mã số V.07.01.03 |
- Bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với vị trí việc làm, chuyên ngành giảng dạy; - Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên; - Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 (A2) - Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản |
2. Giáo viên trung học phổ thông
Căn cứ tại Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
TT |
Hạng |
Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ |
1 |
Hạng I Mã số V.07.05.13 |
- Bằng tốt nghiệp thạc sỹ đúng hoặc phù hợp với môn học giảng dạy trở lên. Nếu không có bằng đại học sư phạm phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sự phạm; - Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc với vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; - Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; - Chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông hạng I. |
2 |
Hạng II Mã số V.07.05.14 |
- Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm với giáo viên trung học phổ thông; - Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc với vị trí việc làm yêu cầu tiếng dân tộc; - Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; - Chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông hạng II. |
3 |
Hạng III Mã số V.07.05.15 |
- Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm với giáo viên trung học phổ thông - Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc với vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; - Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. |
3. Giáo viên trung học cơ sở
Căn cứ vào Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
STT |
Hạng |
Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ |
1 |
Hạng I Mã số V.07.04.10 |
- Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc bằng đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở; - Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; - Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; - Chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở hạng I. |
2 |
Hạng II Mã số V.07.04.11 |
- Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở; - Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; - Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; - Chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở hạng II. |
3 |
Hạng III Mã số V.07.04.12 |
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm với giáo viên trung học cơ sở; - Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 1 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; - Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. |
4. Chuẩn trình độ Giáo viên tiểu học
Căn cứ: Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
STT |
Hạng |
Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ |
1 |
Hạng II Mã số V.07.03.07 |
- Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm tiểu học hoặc đại học sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; - Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; - Chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng II. |
2 |
Hạng III Mã số V.07.03.08 |
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm tiểu học hoặc cao đẳng sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; - Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; - Chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng III. |
3 |
Hạng IV Mã số V.07.03.09 |
- Bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm tiểu học hoặc trung cấp sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 1 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; - Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. |
5. Chuẩn trình độ Giáo viên mầm non
Căn cứ: Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
STT |
Hạng |
Yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ |
1 |
Hạng II Mã số V.07.02.04 |
- Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm mầm non trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; - Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; - Chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên mầm non hạng II. |
2 |
Hạng III Mã số V.07.02.05 |
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; - Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; - Chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên mầm non hạng III. |
3 |
Hạng IV Mã số V.07.02.06 |
- Bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non trở lên; - Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 1 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; - Chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. |
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Giáo án Tiếng Việt 4 năm 2023 - 2024 (Sách mới)
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 27
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Mới nhất trong tuần
-
Điều lệ trường Trung học cơ sở, phổ thông
10.000+ -
Thông tư 30/2018/TT-BYT
10.000+ -
Nghị định 113/2018/NĐ-CP
10.000+ -
Thông tư 45/2013/TT-BTC
10.000+ -
Bộ câu hỏi thi sát hạch chứng chỉ hành nghề xây dựng
10.000+ -
Luật Xử lý vi phạm hành chính 2020
10.000+ -
Thông tư 111/2013/TT-BTC
10.000+ -
Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT
10.000+ -
Thông tư 20/2017/TT-BGDĐT
10.000+ -
Quyết định 34/2020/QĐ-TTg
10.000+