Chuyên đề giải Toán tìm X lớp 3 Ôn tập Toán lớp 3
Chuyên đề giải Toán tìm X lớp 3 giúp các em hiểu rõ định nghĩa, các kiến thức cần nhớ, cùng 6 dạng Toán tìm x cho các em học sinh lớp 3 tham khảo, nắm chắc kiến thức dạng Toán tìm x.
Bên cạnh đó, còn có 24 bài tập thực hành cho các em luyện giải thật nhuần nhuyễn, để không còn bỡ ngỡ khi làm bài thi, dễ dàng đạt được kết quả cao trong kỳ thi học kì 2 năm 2022 - 2023 sắp tới. Chi tiết mời các em cùng tải miễn phí chuyên đề Toán tìm x lớp 3:
Tìm x lớp 3
Tìm x là gì?
Tìm x là dạng toán đi tìm giá trị của ẩn x trong phép tính.
Ví dụ: Tìm x biết
a) x + 5035 = 7110
x = 7110 - 5035
x = 2075
b) x : 27 = 63
x = 63 x 27
x = 1701
Lưu ý cần nhớ khi giải toán tìm X lớp 3
1. Để giải được các bài toán tìm X thì cần các thành phần và kết quả của:
Để giải được các bài toán tìm X thì cần dựa vào các thành phần và kết quả của phép tính:
Phép cộng: Số hạng + Số hạng = tổng
=> Số hạng = Tống – Số hạng
Phép trừ: Số bị trừ - Số trừ = Hiệu
=> Số bị trừ = Số trừ + Hiệu, Số trừ = Số bị trừ - Hiệu
Phép nhân: Thừa số × Thừa số = Tích
=> Thừa số = Tích : Thừa số
Phép chia: Số bị chia : Số chia = Thương.
=> Số bị chia = Số chia × Thương, Thương = Số bị chia: Số chia
2. Cách tìm thành phần chưa biết của phép tính:
a. Trong phép cộng:
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
b .Trong phép trừ:
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
c. Trong phép nhân:
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
d. Trong phép chia hết:
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
e. Trong phép chia có dư:
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia trừ số dư, rồi chia cho thương.
Các dạng bài tìm X thường gặp ở lớp 3
1. Dạng 1 (Dạng cơ bản)
Các bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 chữ, còn vế phải là 1 số.
Ví dụ: Tìm X:
549 + X = 1326 X - 636 = 5618
X = 1326 – 549 X = 5618 + 636
X = 777 X = 6254
2. Dạng 2 (Dạng nâng cao)
Những bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 chữ , vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số.
Ví dụ: Tìm X
X : 6 = 45 : 5
X : 6 = 9
X = 9 x 6
X = 54
3. Dạng 3
Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số.
Ví dụ: Tìm X:
736 - X : 3 = 106
X : 3 = 736 - 106 (dạng 2)
X : 3 = 630 (dạng 1)
X = 630 x 3
X = 1890
4. Dạng 4
Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số.
Ví dụ: Tìm X
(3586 - X) : 7 = 168
(3586 - X) = 168 x 7
3586 - X = 1176
X = 3586 - 1176
X = 2410
5. Dạng 5
Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có chứa 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, còn vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số
Ví dụ: Tìm X
125 x 4 - X = 43 + 26
125 x 4 - X = 69
500 - X = 69
X = 500 - 69
X = 431
6. Dạng 6
Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có chứa 2 phép tính có dấu ngoặc đơn , còn vế phải là một tổng, hiệu ,tích, thương của hai số
Ví dụ: Tìm X
(X - 10) x 5 = 100 - 80
(X - 10) x 5 = 20 (dạng 5)
(X - 10) = 20 : 5
X - 10 = 4
X = 4 + 10
X = 14
7. Các bài tập thực hành
1. X x 5 + 122 + 236 = 633
2. 320 + 3 x X = 620
3. 357 : X = 5 dư 7
4. X : 4 = 1234 dư 3
5. 120 - (X x 3) = 30 x 3
6. 357 : (X + 5) = 5 dư 7
7. 65 : x = 21 dư 2
8. 64 : X = 9 dư 1
9. (X + 3) : 6 = 5 + 2
10. X x 8 - 22 = 13 x 2
11. 720 : (X x 2 + X x 3) = 2 x 3
12. X+ 13 + 6 x X = 62
13. 7 x (X - 11) - 6 = 757
14. X + (X + 5) x 3 = 75
15. 4 < X x 2 < 10
16. 36 > X x 4 > 4 x 1
17. X + 27 + 7 x X = 187
18. X + 18 + 8 x X = 99
19. (7 + X) x 4 + X = 108
20. (X + 15) : 3 = 3 x 8
21. (X : 12 ) x 7 + 8 = 36
22. X : 4 x 7 = 252
23. (1+ x) + (2 + x) + (3 + x) + (4 + x ) + (5 + x) = 10 x 5
24. (8 x 18 - 5 x 18 - 18 x 3) x X + 2 x X = 8 x 7 + 24
Gợi ý
1. X x 5 + 122 + 236 = 633
X x 5 + 358 = 633
X x 5 = 633 - 358
X x 5 = 275
X = 275 : 5
X = 55
2. 320 + 3 x X = 620
3 x X = 620 - 320
3 x X = 300
X = 300 : 3
X = 100
3. 357 : X = 5 dư 7
X = (357 - 7) : 5
X = 350 : 5
X = 70
4. X : 4 = 1234 dư 3
X : 4 = 1234 + 3
X : 4 = 1237
X = 1237 x 4
X = 4948
5. 120 - (X x 3) = 30 x 3
120 - (X x 3) = 90
X x 3 = 120 - 90
X x 3 = 30
X = 30 : 3
X = 10
6. 357 : (X + 5) = 5 dư 7
(357 - 7) : (X + 5) = 5
350 : (X + 5) = 5
X + 5 = 350 : 5
X + 5 = 70
X = 70 - 5
X = 65
7. 65 : x = 21 dư 2
x = (65 - 2) : 21
x = 63 : 21
x = 3
8. 64 : X = 9 dư 1
X = (64 - 1) : 9
X = 63 : 9
X = 7
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Văn mẫu lớp 12: Nghị luận về ý kiến Chi tiết nhỏ làm nên nhà văn lớn (Dàn ý + 4 mẫu)
-
Đoạn văn tiếng Anh viết về lợi ích của việc học Đại học
-
Công thức tính đường cao trong tam giác
-
Bài thu hoạch thăng hạng giáo viên Mầm non hạng II (3 mẫu)
-
Đoạn văn tiếng Anh hướng dẫn để cho trường học bạn xanh hơn
-
Cảm xúc về bài hát Như có Bác trong ngày đại thắng (6 mẫu)
-
Điều lệ Trường Mầm non - Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT
-
Kể lại truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh bằng lời văn của em (2 Dàn ý + 21 mẫu)
-
Bài thu hoạch những nội dung chính trong công tác xây dựng Đảng ở cơ sở hiện nay
-
Ma trận đề thi học kì 2 lớp 5 năm 2024 - 2025 theo Thông tư 27
Mới nhất trong tuần
-
Viết đoạn văn kể về bầu trời trong ngày hôm nay (3 mẫu)
100+ -
Viết đoạn văn nêu các bước làm một món ăn đậu rán (3 mẫu)
100+ -
Bộ đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
50.000+ -
Kể về một sự việc hoặc hoạt động mà em được chứng kiến hoặc tham gia ở trường
50.000+ -
Tập làm một bài thơ lục bát về chủ đề trường học (3 mẫu)
100+ -
Viết đoạn văn nêu các bước làm một món ăn thịt rang (3 mẫu)
100+ -
Viết đoạn văn nêu tình cảm cảm xúc của em về Vịnh Hạ Long (8 mẫu)
10.000+ 1 -
Viết thư hỏi thăm về tình hình của ông bà (3 mẫu)
100+ -
Viết đoạn văn nêu các bước làm một món ăn trứng rán (3 mẫu)
100+ -
Tả một điểm du lịch mà em đã đến thăm (20 mẫu)
50.000+