Chuyên đề về Lũy thừa của một số hữu tỉ Các dạng bài tập về lũy thừa lớp 7
Bài tập lũy thừa lớp 7 bao gồm kiến thức lý thuyết và nhiều dạng câu hỏi khác nhau có đáp án giải chi tiết kèm theo bài tự luyện. Qua đó các bạn học sinh củng cố và mở rộng kiến thức giải toán về lũy thừa tốt hơn.

Các dạng bài tập về lũy thừa lớp 7 là tài liệu vô cùng hữu ích, các em học sinh sẽ được thử sức với các dạng bài tập tự luận từ cơ bản đến nâng cao. Qua tài liệu này giúp các em tự tin kiểm tra và nắm vững kiến thức mình đã học ở chương trình Toán 7. Với một số bài tập về lũy thừa tự luyện nhằm giúp các em ôn luyện vận dụng vào giải bài tập thật nhuần nhuyễn. Vậy sau đây là trọn bộ các dạng bài tập về lũy thừa lớp 7 mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Các dạng bài tập về lũy thừa lớp 7
I. Tóm tắt lý thuyết lũy thừa số hữu tỉ
1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên.
Luỹ thừa bậc n của một số hữu tỉ, kí hiệu xn, là tích của n thừa số x (n là số tự nhiên lớn hơn 1): xn= x.x.x.x.x.x
Quy ước: x1 = x; x0 = 1; (x ¹ 0)
Khi viết số hữu tỉ x dưới dang \(\frac{a}{b}(a, b \in Z, b \neq 0)\), ta có:
\(\left(\frac{a}{b}\right)^{n}=\frac{a^{n}}{b^{n}}\)
2.Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số:
\(x^{m} \cdot x^{n}=x^{m+n} \quad x^{m}: x^{n}=x^{m-n}(\mathrm{x} \neq 0, m \geq n)\)
a) Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và công hai số mũ.
b) Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số khác 0 , ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của luỹ thừa bi chia trừ đi số mũ của luỹ thừa chia.
3. Luỹ thìa của luỹ thìa.\(\left(x^{m}\right)^{n}=x^{m \cdot n}\)
Khi tính luỹ thừa của một luỹ thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ.
4. Luỹ thìa của một tích - luỹ thìa của một thương\((x \cdot y)^{n}=x^{n} \cdot y^{n} \quad(x: y)^{n}=x^{n}: y^{n}(\mathrm{y} \neq 0)\)
Luỹ thừa của một tích bằng tích các luỹ thừa. Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa.
5. Tóm tắt các công thức về lũy thừa\(\mathrm{x}, \mathrm{y} \in \mathrm{Q} ; \mathrm{x}=\frac{a}{b} \mathrm{y}=\frac{c}{d}\)
- Nhân hai lũy thừa cùng cơ số \(\left(\frac{a}{b}\right)^{\mathrm{m}} \cdot\left(\frac{a}{b}\right)^{\mathrm{n}}=\left(\frac{a}{b}\right)^{\mathrm{m}+\mathrm{n}}\)
- Chia hai lũy thừa cùng cơ số \(\left(\frac{a}{b}\right)^{\mathrm{m}}:\left(\frac{a}{b}\right)^{\mathrm{n}}=\left(\frac{a}{b}\right)^{\mathrm{m}-\mathrm{n}}(\mathrm{m} \geq \mathrm{n})\)
- Lũy thừa của một tích \((\mathrm{x} \cdot \mathrm{y})^{\mathrm{m}}=\mathrm{x}^{\mathrm{m}} \cdot \mathrm{y}_{\mathrm{m}}^{\mathrm{m}}\)
- Lũy thừa của một thương \((\mathrm{x}: \mathrm{y})^{\mathrm{m}}=\mathrm{x}_{m}^{\mathrm{m}}: \mathrm{y}_{m}^{\mathrm{m}}\)
- Lũy thừa của một lũy thừa \(\left(\mathrm{x}^{\mathrm{m}}\right)^{\mathrm{n}}=\mathrm{x}_{\mathrm{m}}^{\mathrm{m} \cdot \mathrm{n}}\)
- Lũy thừa với số mũ âm. \(\mathrm{x}^{\mathrm{n}}=\frac{1}{x^{-n}}\)
- Quy ước: \(\mathrm{a}^{1}=\mathrm{a} ; \mathrm{a}^{0}=1.\)
- Giá trị tuyệt đối
\(+ ) Với x \in Q thì |x|=\left\{\begin{array}{c}x \text { nêu } x \geq 0 \\ -x \text { nêu } x<0\end{array}\right.\)
\(|x|>m \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}x>m \\ x<-m\end{array}\right.\)
II. Bài tập lũy thừa lớp 7 (Tự luyện)
Bài 1: Tính giá trị của:
M = 1002– 992 + 982 – 972 + … + 22 – 12;
N = (202+ 182 + 162 + … + 42 + 22) – (192 + 172 + 152 + … + 32 + 12);
P = (-1)n.(-1)2n+1.(-1)n+1.
Bài 2: Tìm x biết rằng:
a) (x – 1)3= 27;
b) x2+ x = 0;
c) (2x + 1)2 = 25;
d) (2x – 3)2 = 36;
e) 5x + 2= 625;
f) (x – 1)x + 2= (x – 1)x + 4;
g) (2x – 1)3 = -8.
h) = 2x;
Bài 3: Tìm số nguyên dương n biết rằng:
a) 32 < 2n<128;
b) 2.16 ≥ 2n > 4;
c) 9.27 ≤ 3n ≤ 243.
Bài 4: So sánh:
a) 9920và 999910;
b) 321và 231;
c) 230 + 330 + 430 và 3.2410.
Bài 5: Chứng minh rằng nếu a = x3y; b = x2y2; c = xy3 thì với bất kì số hữu tỉ x và y nào ta cũng có: ax + b2 – 2x4y4 = 0 ?
Bài 6: Chứng minh đẳng thức: 1 + 2 + 22 + 23 + … + 299 + 2100 = 2101 – 1.
Bài 7: Tính
\(a) \left(-\frac{1}{3}\right)^{2} \cdot\left(-\frac{1}{3}\right)\)
\(b) (-2)^{2} \cdot(-2)^{3}\)
\(c) a^{5} \cdot a^{7}\)
Bài 8: Tính
\(a) \left(2^{2}\right)^{\left(2^{2}\right)}\)
\(b) \frac{8^{14}}{4^{12}}\)
\(c) \frac{\left(-\frac{5}{7}\right)^{n+1}}{\left(-\frac{5}{7}\right)^{n}}(n \geq 1)\)
Bài 9: Tìm x, biết:
\(a) \left(-\frac{2}{3}\right)^{2} \cdot x=\left(-\frac{2}{3}\right)^{5}\)
\(b) \left(-\frac{1}{3}\right)^{3} \cdot x=\frac{1}{81}\)
Bài 10: Tính
\(a) \left(-\frac{1}{3}\right)^{7} \cdot 3^{7}\)
\(b) (0,125)^{3} .512\)
\(c) \frac{90^{2}}{15^{2}}\)
\(d) \frac{790^{4}}{79^{4}}\)
Bài 11: So sánh \(2^{24}\) và
\(3^{16}\)
Bài 12: Tính giá trị biểu thức
\(a) \frac{45^{10} .5^{10}}{75^{10}}\)
\(b) \frac{(0,8)^{5}}{(0,4)^{6}}\)
\(c) \frac{2^{15} \cdot 9^{4}}{6^{3} \cdot 8^{3}}\)
\(d) \frac{8^{10}+4^{10}}{8^{4}+4^{11}}\)
Bài 13: Tính
\(a. \left(\frac{1}{5}\right)^{5} \cdot 5^{5}\)
\(b. \left(\frac{1}{5}\right)^{3} \cdot 10^{3}\)
\(c. \left(-\frac{2}{3}\right)^{4}: 2^{4}\)
\(d. \left(\frac{2}{3}\right)^{4} \cdot 9^{2}\)
\(e. \left(\frac{1}{2}\right)^{3} \cdot\left(\frac{1}{4}\right)^{2}\)
\(f. \frac{120^{3}}{40^{3}}\)
\(g. \frac{390^{4}}{130^{4}}\)
\(h.16/ (0,125)^{3} \cdot 512;\)
Bài 14: Dùng 10 chữ số khác nhau để biểu diễn số 1 mà không dùng các phép tính cộng, trừ,
nhân, chia.
Bài 15: Tính:
\(a) (0,25)^{3} .32\)
\(b) (-0,125)^{3} \cdot 80^{4};\)
\(c) \frac{8^{2} \cdot 4^{5}}{2^{20}}\)
\(d) \frac{81^{11} \cdot 3^{17}}{27^{10} \cdot 9^{15}}.\)
Bài 16: Cho \(\mathrm{x} \in \mathrm{Q}\) và
\(\mathrm{x} \neq 0\). Hãy viết
\(\mathrm{x}^{12}\) dưới dạng:
a) Tích của hai luỹ thừa trong đó có một luỹ thừa là \(\mathrm{x}^{9}\) ?
b) Luỹ thừa của \(x^{4}\)?
c) Thương của hai luỹ thừa trong đó số bị chia là \(\mathrm{x}^{15}\)?
Bài 17: Tính nhanh:
\(a) \mathrm{A}=2008^{(1.9 .4 .6)(\cdot(9.4 .7) \ldots(1.99 .9)};\)
\(b) \mathrm{B}=\left(1000-1^{3}\right) \cdot\left(1000-2^{3}\right) \cdot\left(1000-3^{3}\right) \ldots\left(1000-50^{3}\right).\)
III. Các dạng bài tập về lũy thừa lớp 7 có đáp án
Bài 1
Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với số mũ lớn hơn 1:
\(0,49;\frac{1}{{32}};\frac{{ - 8}}{{125}};\frac{{16}}{{81}};\frac{{121}}{{169}}\)
Gợi ý đáp án:
Thực hiện các phép tính như sau:
\(0,49 = 0,7.0,7 = {\left( {0,7} \right)^2}\)
\(\frac{1}{{32}} = \frac{1}{{2.2.2.2.2}} = \frac{1}{{{2^5}}} = \frac{{{1^5}}}{{{2^5}}} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^5}\)
\(\frac{{ - 8}}{{125}} = \frac{{\left( { - 2} \right).\left( { - 2} \right).\left( { - 2} \right)}}{{5.5.5}} = \frac{{{{\left( { - 2} \right)}^3}}}{{{5^3}}} = {\left( {\frac{{ - 2}}{5}} \right)^3}\)
\(\frac{{16}}{{81}} = \frac{{4.4}}{{9.9}} = \frac{{{4^2}}}{{{9^2}}} = {\left( {\frac{4}{9}} \right)^2}\)
\(\frac{{121}}{{169}} = \frac{{11.11}}{{13.13}} = \frac{{{{11}^2}}}{{{{13}^2}}} = {\left( {\frac{{11}}{{13}}} \right)^2}\)
Bài 2
a) Tính: \({\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^5};{\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^4};{\left( { - 2\frac{1}{4}} \right)^3};{\left( {0,3} \right)^5};{\left( { - 25,7} \right)^0}\)
b) Tính \({\left( { - \frac{1}{3}} \right)^2};{\left( { - \frac{1}{3}} \right)^3};{\left( { - \frac{1}{3}} \right)^4};{\left( { - \frac{1}{3}} \right)^5}\)
Hãy rút ra nhận xét về dấu của lũy thừa với số mũ chẵn và lũy thừa với số mũ lẻ của một số hữu tỉ âm.
Gợi ý đáp án:
a) Thực hiện các phép tính như sau:
\(\begin{matrix}
{\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^5} = \left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right).\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right).\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right).\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right).\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right) = \dfrac{{ - 1}}{{32}} \hfill \\
{\left( { - 2\dfrac{1}{4}} \right)^3} = {\left( { - \dfrac{9}{4}} \right)^3} = \left( { - \dfrac{9}{4}} \right).\left( { - \dfrac{9}{4}} \right).\left( { - \dfrac{9}{4}} \right) = \dfrac{{ - 729}}{{64}} \hfill \\
{\left( { - 0,3} \right)^5} = \left( { - 0,3} \right).\left( { - 0,3} \right).\left( { - 0,3} \right).\left( { - 0,3} \right).\left( { - 0,3} \right) = - 0,00243 \hfill \\
{\left( { - 25,7} \right)^0} = 1 \hfill \\
\end{matrix}\)
b) Thực hiện các phép tính như sau:
\(\begin{matrix}
{\left( { - \dfrac{1}{3}} \right)^2} = \left( { - \dfrac{1}{3}} \right).\left( { - \dfrac{1}{3}} \right) = \dfrac{1}{9} \hfill \\
{\left( { - \dfrac{1}{3}} \right)^3} = \left( { - \dfrac{1}{3}} \right).\left( { - \dfrac{1}{3}} \right).\left( { - \dfrac{1}{3}} \right) = \dfrac{{ - 1}}{{27}} \hfill \\
{\left( { - \dfrac{1}{3}} \right)^4} = \left( { - \dfrac{1}{3}} \right).\left( { - \dfrac{1}{3}} \right).\left( { - \dfrac{1}{3}} \right).\left( { - \dfrac{1}{3}} \right) = \dfrac{1}{{81}} \hfill \\
{\left( { - \dfrac{1}{3}} \right)^5} = \left( { - \dfrac{1}{3}} \right).\left( { - \dfrac{1}{3}} \right).\left( { - \dfrac{1}{3}} \right).\left( { - \dfrac{1}{3}} \right).\left( { - \frac{1}{3}} \right) = \dfrac{{ - 1}}{{243}} \hfill \\
\end{matrix}\)
Với số hữu tỉ âm, khi lũy thừa là số mũ chẵn thì cho kết quả là một số hữu tỉ dương, khi lũy thừa là số mũ lẻ thì cho kết quả là một số hữu tỉ âm.
Bài 3
Tìm x biết:
a) \(x:{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3} = - \frac{1}{2}\)
c) \({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^{11}}:x = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^9}\)
b) \(x.{\left( {\frac{3}{5}} \right)^7} = {\left( {\frac{3}{5}} \right)^9}\)
d) \(x.{\left( {0,25} \right)^6} = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^8}\)
Gợi ý đáp án:
Thực hiện các phép tính như sau:
a) \(x:{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3} = - \frac{1}{2}\)
\(\begin{matrix}
x = \left( { - \dfrac{1}{2}} \right).{\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^3} \hfill \\
x = {\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^1}.{\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^3} \hfill \\
x = {\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^{1 + 3}} = {\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^4} \hfill \\
x = \dfrac{1}{{16}} \hfill \\
\end{matrix}\)
Vậy \(x = \frac{1}{{16}}\)
b) \(x.{\left( {\frac{3}{5}} \right)^7} = {\left( {\frac{3}{5}} \right)^9}\)
\(\begin{matrix}
x = {\left( {\dfrac{3}{5}} \right)^9}:{\left( {\dfrac{3}{5}} \right)^7} \hfill \\
x = {\left( {\dfrac{3}{5}} \right)^{9 - 7}} \hfill \\
x = {\left( {\dfrac{3}{5}} \right)^2} \hfill \\
x = \dfrac{9}{{25}} \hfill \\
\end{matrix}\)
Vậy \(x = \dfrac{9}{{25}}\)
c) \({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^{11}}:x = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^9}\)
\(\begin{matrix}
x = {\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)^{11}}:{\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)^9} \hfill \\
x = {\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)^{11 - 9}} \hfill \\
x = {\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)^2} \hfill \\
x = \dfrac{4}{9} \hfill \\
\end{matrix}\)
Vậy \(x = \dfrac{4}{9}\)
d) \(x.{\left( {0,25} \right)^6} = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^8}\)
\(\begin{matrix}
x = {\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^8}:{\left( {0,25} \right)^6} \hfill \\
x = {\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^8}:{\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^6} \hfill \\
x = {\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^{8 - 6}} = {\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^2} \hfill \\
x = \dfrac{1}{{16}} \hfill \\
\end{matrix}\)
Vậy \(x = \frac{1}{{16}}\)
Bài 4: Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ:
a) ![]() |
b) ![]() |
c) ![]() |
d) ![]() |
Gợi ý đáp án
Thực hiện các phép tính như sau:
a) \({25^4}{.2^8} = {\left( {{5^2}} \right)^4}{.2^8} = {5^{2.4}}{.2^8} = {5^8}{.2^8} = {\left( {5.2} \right)^8} = {10^8}\)
b) \(4.32:\left( {{2^3}.\frac{1}{{16}}} \right) = {2^2}{.2^5}:\left( {{2^3}.\frac{1}{{{2^4}}}} \right) = {2^{2 + 5}}:\frac{1}{2} = {2^7}:\frac{1}{2} = {2^7}.2 = {2^{7 + 1}} = {2^8}\)
c) \({27^2}:{25^3} = {\left( {{3^3}} \right)^2}:{\left( {{5^2}} \right)^3} = {3^6}:{5^6} = {\left( {\frac{3}{5}} \right)^6}\)
d) \({8^2}:{9^3} = {\left( {{2^3}} \right)^2}:{\left( {{3^2}} \right)^3} = {2^6}:{3^6} = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^6}\)
Bài 5: Tính
\({4^5}:{4^2} = {4^{5 - 2}} = {4^3};{\left( { - 1\frac{1}{2}} \right)^6}:{\left( { - 1\frac{1}{2}} \right)^2} = {\left( { - 1\frac{1}{2}} \right)^{6 - 2}} = {\left( { - 1\frac{1}{2}} \right)^4}\)
Bài 6:
a) Tính: \({\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^5};{\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^4};{\left( { - 2\frac{1}{4}} \right)^3};{\left( {0,3} \right)^5};{\left( { - 25,7} \right)^0}\)
b) Tính \({\left( { - \frac{1}{3}} \right)^2};{\left( { - \frac{1}{3}} \right)^3};{\left( { - \frac{1}{3}} \right)^4};{\left( { - \frac{1}{3}} \right)^5}\)
Hãy rút ra nhận xét về dấu của lũy thừa với số mũ chẵn và lũy thừa với số mũ lẻ của một số hữu tỉ âm.
Gợi ý đáp án
a) Thực hiện các phép tính như sau:
\(\begin{matrix}
{\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^5} = \left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right).\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right).\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right).\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right).\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right) = \dfrac{{ - 1}}{{32}} \hfill \\
{\left( { - 2\dfrac{1}{4}} \right)^3} = {\left( { - \dfrac{9}{4}} \right)^3} = \left( { - \dfrac{9}{4}} \right).\left( { - \dfrac{9}{4}} \right).\left( { - \dfrac{9}{4}} \right) = \dfrac{{ - 729}}{{64}} \hfill \\
{\left( { - 0,3} \right)^5} = \left( { - 0,3} \right).\left( { - 0,3} \right).\left( { - 0,3} \right).\left( { - 0,3} \right).\left( { - 0,3} \right) = - 0,00243 \hfill \\
{\left( { - 25,7} \right)^0} = 1 \hfill \\
\end{matrix}\)
b) Thực hiện các phép tính như sau:
\(\begin{matrix}
{\left( { - \dfrac{1}{3}} \right)^2} = \left( { - \dfrac{1}{3}} \right).\left( { - \dfrac{1}{3}} \right) = \dfrac{1}{9} \hfill \\
{\left( { - \dfrac{1}{3}} \right)^3} = \left( { - \dfrac{1}{3}} \right).\left( { - \dfrac{1}{3}} \right).\left( { - \dfrac{1}{3}} \right) = \dfrac{{ - 1}}{{27}} \hfill \\
{\left( { - \dfrac{1}{3}} \right)^4} = \left( { - \dfrac{1}{3}} \right).\left( { - \dfrac{1}{3}} \right).\left( { - \dfrac{1}{3}} \right).\left( { - \dfrac{1}{3}} \right) = \dfrac{1}{{81}} \hfill \\
{\left( { - \dfrac{1}{3}} \right)^5} = \left( { - \dfrac{1}{3}} \right).\left( { - \dfrac{1}{3}} \right).\left( { - \dfrac{1}{3}} \right).\left( { - \dfrac{1}{3}} \right).\left( { - \frac{1}{3}} \right) = \dfrac{{ - 1}}{{243}} \hfill \\
\end{matrix}\)
Với số hữu tỉ âm, khi lũy thừa là số mũ chẵn thì cho kết quả là một số hữu tỉ dương, khi lũy thừa là số mũ lẻ thì cho kết quả là một số hữu tỉ âm.
Bài 7 Tìm x biết:
a) |
b) |
c) |
d) |
Gợi ý đáp án
Thực hiện các phép tính như sau:
a) \(x:{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3} = - \frac{1}{2}\)
\(\begin{matrix}
x = \left( { - \dfrac{1}{2}} \right).{\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^3} \hfill \\
x = {\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^1}.{\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^3} \hfill \\
x = {\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^{1 + 3}} = {\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^4} \hfill \\
x = \dfrac{1}{{16}} \hfill \\
\end{matrix}\)
Vậy \(x = \frac{1}{{16}}\)
b) \(x.{\left( {\frac{3}{5}} \right)^7} = {\left( {\frac{3}{5}} \right)^9}\)
\(\begin{matrix}
x = {\left( {\dfrac{3}{5}} \right)^9}:{\left( {\dfrac{3}{5}} \right)^7} \hfill \\
x = {\left( {\dfrac{3}{5}} \right)^{9 - 7}} \hfill \\
x = {\left( {\dfrac{3}{5}} \right)^2} \hfill \\
x = \dfrac{9}{{25}} \hfill \\
\end{matrix}\)
Vậy \(x = \dfrac{9}{{25}}\)
c) \({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^{11}}:x = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^9}\)
\(\begin{matrix}
x = {\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)^{11}}:{\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)^9} \hfill \\
x = {\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)^{11 - 9}} \hfill \\
x = {\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)^2} \hfill \\
x = \dfrac{4}{9} \hfill \\
\end{matrix}\)
Vậy \(x = \dfrac{4}{9}\)
d) \(x.{\left( {0,25} \right)^6} = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^8}\)
\(\begin{matrix}
x = {\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^8}:{\left( {0,25} \right)^6} \hfill \\
x = {\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^8}:{\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^6} \hfill \\
x = {\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^{8 - 6}} = {\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^2} \hfill \\
x = \dfrac{1}{{16}} \hfill \\
\end{matrix}\)
Vậy \(x = \frac{1}{{16}}\)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Tả cơn mưa rào mùa hạ - 3 Dàn ý & 35 bài văn tả cơn mưa lớp 5
-
Mẫu sáng kiến kinh nghiệm chuẩn - Mẫu sáng kiến kinh nghiệm dành cho giáo viên
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 8 năm 2024 - 2025 sách Cánh diều
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Đáp án cuộc thi Giao lưu tìm hiểu An toàn giao thông cho giáo viên năm 2022 - 2023
-
Văn mẫu lớp 12: Nghị luận xã hội về sự thành công trong cuộc sống
-
Văn mẫu lớp 12: Nghị luận xã hội cách nuôi dưỡng vẻ đẹp tâm hồn
-
Soạn bài Tự đánh giá: Gói thuốc lá Cánh diều
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 5 năm 2024 - 2025 (Sách mới)
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Mới nhất trong tuần
-
Bài tập tìm X lớp 7
50.000+ -
Chứng minh đa thức không có nghiệm
10.000+ -
Cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng
100.000+ 2 -
Đề cương ôn tập hè môn Toán lớp 7
5.000+ -
Bài tập ôn hè môn Toán lớp 7
50.000+ 1 -
Tổng hợp các dạng bài toán nâng cao lớp 7
10.000+ -
Tìm nghiệm của đa thức
10.000+ -
Hình chiếu là gì? Cách vẽ hình chiếu trong toán học
50.000+ -
Bài tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
100.000+ -
Tổng hợp bài tập Chương III môn Toán lớp 7
10.000+