Cách ra đề thi môn Tiếng Việt lớp 1 theo Thông tư 27 Hướng dẫn ra đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 (3 mức độ)

Cách ra đề thi môn Tiếng Việt lớp 1 theo Thông tư 27 là tài liệu hữu ích, hướng dẫn rất chi tiết cấu trúc bài kiểm tra, ma trận kiểm tra, cách ra đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 theo quy định mới.

Qua đó, giúp thầy cô có thêm kinh nghiệm, nắm rõ quy định ra đề thi học kì 2 theo Thông tư 27 mới nhất, để nhanh chóng xây dựng đề thi học kì 2 năm 2024 - 2025 cho học sinh của mình. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm hướng dẫn ra đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 1. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:

Hướng dẫn ra đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 theo Thông tư 27

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.......

HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 1
CUỐI NĂM HỌC 2024 – 2025

I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (kiểm tra từng cá nhân ): 6 điểm

a) Nội dung kiểm tra:

- HS đọc một đoạn văn / bài ngắn (có dung lượng khoảng 60 chữ ) .

- HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.

b) Thời gian kiểm tra: GV kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các tiết Ôn tập cuối học kì II.

c) Cách đánh giá, cho điểm:

* Tiêu chí đánh giá

- Kĩ năng đọc thành tiếng của học sinh: mức độ đúng, rõ, tốc độ, âm lượng, lỗi về cấu âm, VD: th, kh, đọc thành h; hoặc lỗi do ảnh hưởng của phương ngữ, VD: lẫn lộn l/n, g/r hay phát âm lẫn lộn tr/ch (0,5 điểm)

Chú ý : Không tính lỗi ở HS bị ngọng trong giao tiếp.

- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách cầm sách (hoặc phiếu) cách đưa mắt đọc, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu . (0,5 điểm)

* Có thể đánh giá theo thang điểm sau:

- Phần đọc:

+ Đảm bảo kĩ năng đọc thành tiếng của học sinh, thao tác đọc đúng, không sai từ nào: 5 điểm

+ Sai từ 2 đến 3 từ: 4 điểm, 4 đến 5 từ: 3 điểm

+ Chưa đảm bảo kĩ năng đọc thành tiếng của học sinh, nhất là đúng và tốc độ, thao tác đọc đúng, sai từ 2 đến 3 từ: 3 điểm

+ Dừng lại đánh vần quá nhiều, đánh vần đúng: 2 điểm

+ Dừng lại đánh vần quá nhiều, đánh vần sai từ 8 từ trở lên: 1 điểm

- Phần trả lời câu hỏi:

+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.

+ Không trả lời trọn câu, chỉ nói vuốt đuôi, đúng nội dung đoạn đọc: 0,5 điểm

2. Kiểm tra đọc hiểu (bài kiểm tra kĩ năng đọc hiểu ): 4 điểm

a) Nội dung kiểm tra: Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu của học sinh theo quy định của Chương trình Tiếng Việt 1.

b) Cách đánh giá, cho điểm:

- Điểm tối đa cho mỗi câu trắc nghiệm (lựa chọn, trả lời ngắn, điền, nối…): 1 điểm.

- Điểm tối đa cho mỗi câu trả lời câu hỏi mở (chủ yếu là câu hỏi ở mức 3 , có giải thích vì sao ): 1 điểm.

c) Ma trận kiểm tra đọc hiểu:

Phân bố nội dung kiểm tra ở từng mức: tùy theo từng trường có thể đưa ra tỉ lệ ở các mức khác nhau phù hợp với yêu cầu đánh giá của từng địa phương, chẳng hạn: Mức 1: khoảng 50%; Mức 2: khoảng 30%; Mức 3: khoảng 20%.

Ví dụ:

Ma trận câu hỏi kiểm tra đọc hiểu môn Tiếng Việt – cuối năm học lớp 1

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

Đọc hiểu

Số câu

2 TN

1 TN

1 TL

04

Hiểu nội dung

Câu số

Câu 1, 2

Câu 3

 

 

Giải thích chi tiết trong bài hoặc liên hệ thực tế

 

 

 

Câu 4

 

 

Số điểm

2

1

1

04

d) Một số chỉ dẫn biên soạn đề kiểm tra đọc hiểu theo ma trận

- Bài đọc hiểu gồm 1 đoạn văn/bài ngắn. Tổng độ dài của văn bản: truyện và đoạn văn miêu tả khoảng 90 -130 chữ, thơ khoảng 50 – 70 chữ; thời gian đọc thầm/nhẩm khoảng 3 - 4 phút.

- Dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng trong đề kiểm tra gồm: câu hỏi 3 - 4 phương án trả lời để học sinh chọn 1 phương án trả lời, câu hỏi yêu cầu điền ngắn (một từ hoặc cụm từ ngắn), hoặc nối cặp đôi,...

- Câu hỏi tự luận (câu hỏi mở) là loại câu hỏi yêu cầu HS tự hình thành 1 câu trả lời đơn giản để: nêu ý kiến giải thích ngắn về một chi tiết trong đoạn/bài đọc, hoặc liên hệ đơn giản chi tiết trong bài với bản thân hoặc với thực tế cuộc sống…

- Thời gian tính trung bình để học sinh làm một câu hỏi trắc nghiệm khách quan: khoảng 2-3 phút; làm một câu hỏi tự luận: khoảng 4-5 phút.

II. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

1. Kiểm tra viết chính tả (kiểm tra kĩ năng viết đúng chính tả ) (6 điểm)

a) Nội dung kiểm tra: GV đọc cho HS viết (Chính tả nghe – viết) một đoạn văn (hoặc thơ) có độ dài khoảng 30 – 35 chữ có nội dung quen thuộc, gần gũi, dễ hiểu . Đối với HS chưa đọc thành tiếng toàn bài được hoặc đánh vần đúng cả bài, GV có thể cho HS chép một đoạn văn (đoạn thơ) với yêu cầu tương tự (số điểm bằng 2/3 so với học sinh nghe viết hoặc 1/2) .

b) Thời gian kiểm tra: khoảng 15 phút.

....

>> Tải file để tham khảo toàn bộ tài liệu!

Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Xem thêm
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm