3296 bài tập trắc nghiệm thể tích khối đa diện (Có đáp án) Ôn tập môn Toán lớp 12
TOP 3296 bài tập trắc nghiệm thể tích khối đa diện là tài liệu vô cùng hữu ích mà Eballsviet.com muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 12 tham khảo.
Trắc nghiệm thể tích khối đa diện gồm 296 trang tổng hợp các dạng bài tập trắc nghiệm thường xuất hiện trong các đề thi THPT Quốc gia qua các năm có đáp án kèm theo. Hi vọng qua tài liệu này giúp các bạn lớp 12 học tập chủ động, nâng cao kiến thức để đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc gia sắp tới. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: Bài tập phương trình phức, Bài tập thể tích khối chóp có một cạnh bên vuông góc với đáy, 572 câu trắc nghiệm chuyên đề Hàm số nâng cao.
3296 bài tập trắc nghiệm thể tích khối đa diện
Câu 1. Cho khối chóp S . ABC có đáy là tam giác đều canh a, SA = \(\sqrt{3}\) cạnh bên SA vuông góc với đáy. Thề tích của khối chóp S . ABC bằng
A. \(\frac{a^{3} \sqrt{3}}{2}\)
B. \(\frac{a^{3}}{2}\)
C. \(\frac{a^{3} \sqrt{3}}{4}.\)
D. \(\frac{a^{3}}{4}.\)
Câu 2. Cho khối chóp S.ABCD cạnh bên SA vuông góc với đáy, đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = a, AD = 2a, SA = 3a. Thể tích của khối chóp S.ABCD bằng
A. \(6 a^{3}.\)
B. \(\frac{a^{3}}{3}\)
C. \(2 a^{3}.\)
D. \(a^{3}.\)
Câu 3. Cho khối chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a, góc giữa cạnh bên và đáy bằng 30O. Thể tích khối chóp S.ABC bằng
A. \(\frac{a^{3} \sqrt{2}}{18}\)
B. \(\frac{a^{3} \sqrt{2}}{36}\)
C. \(\frac{a^{3} \sqrt{3}}{18}.\)
D. \(\frac{a^{3} \sqrt{3}}{36}.\)
Câu 4. Cho khối chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O cạnh bằng a, đường cao SO. Biết \(S O=\frac{a \sqrt{2}}{2}\) thể tích khối chóp S . ABCD bằng
A. \(\frac{a^{3} \sqrt{2}}{6}\)
B. \(\frac{a^{3} \sqrt{2}}{3}\)
C. \(\frac{a^{3} \sqrt{2}}{2}\)
D. \(\frac{a^{3} \sqrt{3}}{4}\)
Câu 5. Cho khối chóp S.ABC có AB = 5 cm, BC = 4 cm, CA = 7 cm. Các mặt bên tạo với mặt phẳng đáy (ABC) một góc 30 độ. Thể tích khối chóp S.ABC bằng
A. \(\frac{4 \sqrt{2}}{3} c m^{3}\)
B. \(\frac{4 \sqrt{3}}{3} c m^{3}.\)
C. \(\frac{4 \sqrt{6}}{3} \mathrm{cm}^{3}.\)
D. \(\frac{4 \sqrt{3}}{4} \mathrm{cm}^{3}.\)
Câu 6. Có một khối gỗ dạng hình chóp O.ABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau, OA = 3 cm, OB = 6 cm, OC = 12 cm. Trên mặt (ABC) người ta đánh dấu một điểm M sau đó người ta cắt gọt khối gỗ để thu được một hình hộp chữ nhật có OM là một đường chéo đồng thời hình hộp có 3 mặt nằm trên 3 mặt của tứ diện (xem hình vẽ). Thể tích lớn nhất của khối gỗ hình hộp chữ nhật bằng

A. 8 cm3
B 24 cm3
C 12 cm3
D 36 cm3
Câu 7. Cho khối chóp tam giác S.ABC có cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), đáy là tam giác ABC cân tại A, độ dài trung tuyến AD bằng a, cạnh bên SB tạo với đáy góc 30◦ và tạo với mặt phẳng (SAD) góc 30 độ. Thể tích khối chóp S.ABC bằng:
A. \(\frac{a^{3}}{3}\)
B. \(\frac{a^{3} \sqrt{3}}{3}\)
C. \(\frac{a^{3} \sqrt{3}}{6}\)
D. \(\frac{a^{3}}{6}.\)
Câu 8. Cho lăng trụ đều ABC \(A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}\). Biết rằng góc giữa (A'BC) và (ABC) là 30 độ
tam giác A'BC có diện tích bằng 2. Thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C bằng
A. \(2 \sqrt{6}.\)
B. \(\frac{\sqrt{6}}{2}\)
C. 2
D. \(\sqrt{3}\)
Câu 9. Cho một hình chóp tam giác đều có cạnh bằng a, góc giữa canh bên và mặt phẳng dáy bằng 60 độ. Thể tích khối chóp đó là:
A. \(\frac{a^{3} \sqrt{3}}{12}.\)
B. \(\frac{a^{3} \sqrt{3}}{36}.\)
C. \(\frac{a^{3}}{12}.\)
D. \(\frac{a^{3}}{36}.\)
Câu 10. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại C, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy, biết AB = 4a, SB = 6a. Thể tích khối chóp S.ABC là V. Tỉ số \(\frac{4 a^{3}}{3 V}\) có giá trị là
A. \(\frac{\sqrt{5}}{10}\)
B. \(\frac{3 \sqrt{5}}{8}\)
C. \(\frac{\sqrt{5}}{8}\)
D. \(\frac{\sqrt{5}}{160}\)
Câu 11. Thể tích của khối lăng trụ đứng tam giác đều có tất cả các cạnh bằng a bằng
A. \(\frac{a^{3} \sqrt{2}}{3}\)
B. \(\frac{a^{3}}{3}\)
C. \(\frac{a^{3} \sqrt{3}}{4}.\)
D. \(\frac{a^{3} \sqrt{3}}{6}\)
Câu 12. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Điểm M, N theo thứ là trung điểm của SA, SB. Tỉ số thể tích \(\frac{V_{S . C D M N}}{V_{S . C D A B}}\) là:
A. \(\frac{5}{8}\)
B. \(\frac{3}{8}\)
C. \(\frac{1}{4}\)
D. \(\frac{1}{2}\)
................
Tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2025 môn Ngữ văn trường THPT Yên Dũng 2, Bắc Giang
100+ -
Các dạng bài tập cực trị của hàm số
50.000+ -
Tóm tắt lý thuyết và giải nhanh Toán 12
50.000+ 1 -
Các dạng bài tập tính đơn điệu của hàm số
50.000+ -
524 câu hỏi vận dụng cao trong các đề thi THPT Quốc gia
5.000+ -
Bộ đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán lớp 12
10.000+ -
Bộ đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 12 năm 2023 - 2024
10.000+ -
Lý thuyết và bài tập trắc nghiệm số phức
100+ -
Hướng dẫn giải các dạng toán tiệm cận của đồ thị hàm số
1.000+ -
Bài tập trắc nghiệm ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số
1.000+