Bài tập điền từ vào đoạn văn tiếng Anh (Có đáp án) Chinh phục dạng điền từ vào đoạn văn

Bài tập điền từ vào đoạn văn trong tiếng Anh là tài liệu vô cùng hữu ích gồm 25 trang được biên soạn gồm cả lý thuyết với nhiều dạng bài tập có đáp án và tự luyện khác nhau ở nhiều mức độ.

Các dạng bài tập điền từ vào đoạn văn tiếng Anh được biên soạn rất dễ hiểu trình bày dưới dạng file Word rất thuận tiện cho các em học sinh tải về để ôn luyện. Bài tập điền từ vào đoạn văn tiếng Anh giúp các em nắm vững kiến thức đã học trên lớp cũng như ôn luyện thêm các bài tập nâng cao, hỗ trợ quá trình tự học tiếng Anh hiệu quả. Tài liệu được sắp xếp khoa học với nhiều mức độ khác nhau giúp học sinh đánh giá chính xác năng lực của mình. Ngoài ra các bạn xem thêm: bài tập tiếng Anh về từ đồng nghĩa, trái nghĩa, Bài tập thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn, bài tập về các thì trong tiếng Anh.

I. Cách làm bài tập điền từ vào đoạn văn

Để làm tốt được dạng bài này, nhiều bạn cho rằng chỉ cần có cách làm bài nào đấy là đủ để có thể giúp được điểm cao. Tuy nhiên, trước hết các em cần phải có:

a) Kiến thức ngữ pháp chắc chắn. Các phần ngữ pháp hay thi nhất là:

-­ Liên từ và các từ chuyển tiếp: Yet, So, When, As, Since, However, In addition, For example,….

- Giới từ, cụm giới từ: in, on, at, from, with, across, beside, instead of, apart from…

- Cụm động từ: give up, look into, face up to, put up with, look forward to..

- Mệnh đề quan hệ và mệnh đề danh từ: who, whom, which, that, what, whether…

- Đại từ: it, this, that, another, each other…

- Đôi khi còn có các dạng khác: mạo từ, thì của động từ, câu bị động, cấp so sánh, từ loại.

b) Từ vựng: Cần ôn về Collocation, Word choice.

Trong bài, hay ra kiểu lựa chọn giữa “Do” hay “Make”; “secret” hay “mistery”; “appeal” hay “attract”

CÁCH LÀM DẠNG BÀI NÀY:

1. Đọc lướt qua toàn bộ bài, chú ý các chỗ trống cần điền, và có thể suy nghĩ luôn xem, chỗ trống thiếu dạng từ gì, ngữ pháp hay từ vựng, từ loại danh từ hay động từ hay tính từ hay giới từ. Cố gắng thu thập sơ qua thông tin của toàn bài để có ý tổng quát

2. Đọc kỹ từng chỗ trống. Xem xét mối quan hệ của chỗ trống với tổng thể câu. Nếu là câu hỏi ngữ pháp thì đó là dạng ngữ pháp gì, nếu đó là câu từ vựng thì có phải cụm từ hay ko, hay là sự lựa chọn về ý nghĩa. Nếu là ý nghĩa thì có thể phải dịch thêm câu liền trước hoặc câu liền sau để đảm bảo ý của câu liền mạch.

3. Sau khi kết thúc câu hỏi cuối cần lắp ráp toàn bộ cả bài lại kiểm tra.

II. Bài tập điền từ vào đoạn văn có đáp án

EX1: Read the following passage, and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase for each of the blanks from 3 to 12.

George Orwell did not expect to be a successful writer. In fact, he spent much of his life anticipating failure. In an essay about his schooldays, he wrote that until he was about thirty he always planned his life with the (3)____that any major undertaking was bound to fail. He wanted success and worked hard to (4) ____it but he was never quite able to give up the notion that his efforts would always come up short. At the age of 46, (5)____before he died, he confided in his private notebook that a deep sense of inadequacy had haunted him throughout his career. He stated that there had been literally not one day in which he did not feel that he was being lazy, that he was behind with his current job and that his rate of work was miserably small. Even in the first months after the tremendous success of “Animal Farm”, he was quick discount his achievement, declaring that his next book was bound to be a failure.

Of course, no conscientious author is ever completely (6)____with their work, but Orwell’s doubts were so (7)____that he often appeared more comfortable (8)____defeat than acknowledging success. In 1940, after the publication of his eighth book, he (9)____to an admiring letter from another writer by (10)____ out of his way to show the man why he was not (11)____of his praise. “It makes me laugh,” he wrote, “to see you referring to me as “famous” and “successful”. I wonder if you (12)____ how little my books sell!”

Question 3.

A. forecast
B. trust
C. expectation
D. reliance

Question 4.

A. reach
B. achieve
C. fulfill
D. manage

Question 5.

A. shortly
B. presently
C. recently
D. virtually

Question 6.

A. cheered
B. assured
C. glad
D. satisfied

Question 7.

A. lengthy
B. persistent
C. attached
D. convinced

Question 8.

A. granting
B. admitting
C. agreeing
D. allowing

Question 9.

A. returned
B. responded
C. answered
D. denied

Question 10.

A. going
B. moving
C. setting
D. leaving

Question 11.

A. capable
B. worthy
C. just
D. acceptable

Question 12.

A. assume
B. regard
C. acknowledge
D. appreciate

GIẢI:

Question 3: Đáp án C. expectation

Giải thích: expectation (n): sự lường trước, liệu trước

Các đáp án còn lại:

forecast (n): sự dự báo (thường là thời tiết)

trust (n): sự tin cậy, uỷ thác

reliance (n): sự phụ thuộc

Question 4: Đáp án B. achieve

Giải thích: Ta có cụm: (to) achieve success: đạt được thành công

Từ “it” đứng cuối câu thay thế cho “success” ở phía trước. Vì vậy ta chọn đáp án B.

Question 5: Đáp án A. shortly

Giải thích: Shortly (adv): không lâu, trong thời gian ngắn (thường đứng trước before/after)

Các từ còn lại:

presently (adv): hiện tại, ngay bây giờ

recently (adv): gần đây

virtually (adv): gần như, hầu như

Question 6: Đáp án D. satified.

Giải thích: Ta có cụm (to) be satisfied with sth: hài lòng với

Question 7: Đáp án B. persistent

Giải thích: persistent (adj) : dai dẳng, liên tục

Các đáp án còn lại:

lengthy (adj): dài dòng

attached (adj): gắn bó, được buộc chặt

convinced (adj): tin chắc, đoán chắc

“Orwell’s doubts” trong bài được hiểu là những hoài nghi của Orwell về sự thành công và thất

bại. Đọc bài ta hiểu rẳng ông thường ám ảnh nỗi thất bại trong sự nghiệp của mình nên những

nghi ngờ đó là dai dẳng èè Chọn B

Question 8: Đáp án B. admitting

Giải thích: (to) admit: thừa nhận, công nhận

Các đáp án còn lại:

(to) grant: ban cho, cấp cho

(to) agree: đồng ý

(to) allow: cho phép

Ta thấy ở vế sau “than” có “acknowledge success” (công nhận sự thành công), vì vậy vế trước “than” ta chọn “admit defeat” (thừa nhận sự thất bại)

Question 9: Đáp án B. responded

Giải thích: (to) respond to sbd/sth: đáp trả, hồi âm, trả lời ai/cái gì

Question 10: Đáp án A. going

Giải thích: (to) go out of one’s way to do sth = (to) try hard to do sth: cố gắng, nỗ lực làm gì

Question 11: Đáp án B. worthy

Giải thích: (to) be worthy of sbd/sth: xứng đáng với ai/ cái gì

Các đáp án còn lại:

(to) be capable of Ving : có thể làm gì

(to) be acceptable to sbd: có thể chấp nhận được đối với ai just (adj) công bằng, thích đáng (chỉ đi trước danh từ)

Question 12: Đáp án B. assume

Giải thích: (to) assume: cho rằng, giả sử.

Các đáp án còn lại:

(to) regard: nhìn nhận, đánh giá

(to) acknowledge: thừa nhận

(to) appreciate: đánh giá cao

Dịch bài:

George Orwell không mong đợi trở thành một nhà văn thành công. Trong thực tế, ông dành nhiều thời gian trong đời để lường trước sự thất bại. Trong một bài văn về thời đi học, ông viết rằng cho đến tận khoảng 30 tuổi, ông luôn luôn lập kế hoạch cho đời mình với (3) sự liệu trước rằng bất cứ dự án lớn nào cũng nhất định sẽ thất bại. Ông mong muốn thành công và đã làm việc chăm chỉ để (4) đạt được nó nhưng ông ấy chẳng bao giờ có thể từ bỏ được ý nghĩ rằng những nỗ lực của mình sẽ luôn nảy đến một cách ngắn ngủi. Vào tuổi 46, (5) không lâu trước khi mất, ông đã giãi bày trong cuốn sổ tay cá nhân rằng cảm giác sâu thẳm về sự thiếu thốn đã ám ảnh ông trong suốt sự nghiệp. Ông phát nói rằng đúng là chẳng có ngày nào ông không cảm thấy mình lười biếng, rằng ông luôn chậm trễ trong công việc hiện tại và tỉ lệ công việc của ông là cực kỳ nhỏ. Thậm chí trong những tháng đầu sau thành công vang dội của “Animal Farm”, ông nhanh chóng coi nhẹ thành quả của mình, tuyên bố rằng cuốn sách tiếp theo chắc chắn sẽ thất bại.

Dĩ nhiên, chẳng có nhà văn tâm huyết nào hoàn toàn (6) hài lòng với công việc của họ., nhưng những hoài nghi của Orwell quá (7) dai dẳng đến nỗi mà ông thường có vẻ (8) thừa nhận những thất bại hơn là công nhận sự thành công. Năm 1940, sau khi xuất bản cuốn sách thứ 8, ông (9) trả lời lá thư tỏ lòng ngưỡng mộ từ một nhà văn khác bằng cách (10) cố gắng chỉ ra cho người đàn ông đó tại sao mình không (11) xứng đáng với lời khen ngợi của anh ta. “ Nó làm tôi bật cười”, ông viết, “khi thấy anh coi tôi là ‘nổi tiếng’ và ‘thành công’. Tôi tự hỏi liệu anh cho rằng sách của tôi sẽ bán được ít tới mức nào!”

EX2: Read the following passage on native Americans, and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase for each of the blanks from 21 to 30.

The story of gold is an adventure involving kings, queens, pirates, explores, conquerors, and the native peoples they conquered. Throughout history, gold had (21)_____a magic spell over those it touch. Gold is beautiful and rare; a soft shiny metal that can be moulded into many(22)_____.It has been used for money, jewellery, and to decorate special buildings such as palaces and places of worship. (23)_____the precious metal was discovered, prospectors rushed to mine it, starting new cities and countries as they went. Gold and the people who love it have helped shape the world we live in today. Gold is one of many elements, or substances that cannot be changed by normal chemical (24)_____, that are found in the Earth’s crust. Gold has a warm, sunny colour and (25)_____it does not react (26)_____air, water, and most chemicals, its shine never fades. In its natural (27) _____, gold is soft and easily shaped. When heated to 1,062 Celsius it melts and can be poured(28)_____ moulds to form coins, gold bars, and other objects. Stories have been told, movies (29)_____and legends born about the (30)_____of the world’s great gold deposits. It is a saga of dreams, greed, ambition and exploration.

Question 21 A. knitted B. sewn C. woven D. folded

Question 22 A. formats B. outlines C. shapes D. lines

Question 23 A. Whoever B. However C. Forever D. Wherever

Question 24 A. mode B. means C. course D. measure

Question 25 A. yet B. despite C. because D. so

Question 26, A. estate B. state C. stage D. position

Question 27. A. into B. though C. at D. with

Question 28. A. done B. made C. composed D. built

Question 29. A. discovery B. revelation C. detection D. disclosure

ĐÁP ÁN

Question 21: Đáp án C. woven

Giải thích: (to) weave a spell (over sbd): mê hoặc ai

(to) knit (knitted): đan

(to) sew (sewed, sewn): khâu, may

(to) fold (folded): gấp nếp

Question 22: Đáp án C. shapes

Giải thích: shape (n): hình dạng, hình khối

Các đáp án còn lại:

fomat (n): khổ (sách, giấy,..)/ cách bố trí, sắp xếp

outline (n): dàn ý

line (n): dòng, vạch, đường

Question 23: Đáp án D. Wherever

Giải thích: wherever (conj): bất cứ đâu

Các đáp án còn lại:

whoever (pron): bất cứ ai

however (+ adj) : Cho dù

forever (adv): mãi mãi

Question 24: Đáp án B. means

Giải thích: means (n): phương tiện, phương pháp

Các đáp án còn lại:

mode (n): cách thức/ kiểu, mốt thời trang

course (n): giai đoạn, quá trình

measure (n): phương pháp đo lường

Question 25: Đáp án C. because

Giải thích: Because + clause: bởi vì

Yet (adv): chưa, còn chưa (dùng ở các thì hoàn thành)

Despite + N/Ving: Mặc dù…

so (conj): vì vậy, nên

Question 26: Đáp án D. with

Giải thích: (to) react with sth: phản ứng hoá học với cái gì

Ngoài ra: (to) react to sbd/sth: phản ứng lại (một hành động, thái độ…)

Question 27: Đáp án B. state

Giải thích: state (n): trạng thái

Các đáp án còn lại:

estate (n): bất động sản

stage (n): chặng, giai đoạn/sân khấu

position (n): vị trí/ địa vị

Question 28: Đáp án A. into

Giải thích: (to) pour sth into sth: rót, đổ cái gì vài cái gì

Question 29: Đáp án B. made

Giải thích: (to) make film/movies: sản xuất phim

Question 30: Đáp án A. discovery

Giải thích: discovery (n): cuộc khám phá, sự khám phá ra

Các từ còn lại:

detection (n): sự dò tìm, sự phát hiện (thường sử dụng một công cụ hoặc một phương pháp đặc biệt)

revelation (n): sự tiết lộ, sự phát giác (bí mật)

disclosure (n): sự vạch trần, sự lộ ra

Dịch bài:

Câu chuyện về vàng là một chuyến phiêu lưu với sự tham gia của vua chúa, nữ hoàng, hải tặc, các nhà thám hiểm, những kẻ xâm lược và những dân tộc mà chúng xâm chiếm. Trong suốt lịch sử, vàng đã (21) mê hoặc bất cứ những ai chạm vào nó.Vàng đẹp và hiếm; một thứ kim loại mềm và sáng bóng mà có thể được đúc thành nhiều (22) hình dạng. Nó được dùng để tạo ra tiền, trang sức và trang trí những công trình kiến trúc đặc biệt như cung điện hay những nơi thờ cúng. (23) Bất cứ nơi nào thứ kim loại quý giá này được phát hiện, những kẻ săn vàng đều đổ xô đi đào, xây dựng nên nhưng thành phố và những đất nước mới khi họ đi qua. Vàng và những kẻ yêu vàng đã tạo nên hình hài thế giới mà chúng ta đang sống hôm nay. Vàng là một trong nhiều nguyên tố, hoặc chất có không thể bị biễn đổi bởi những (24) phương pháp hoá học thông thường được tìm thấy ở vỏ trái đất. Vàng có màu sáng ấm (25) bởi vì nó không phản ứng (26) với không khí, nước và hầu hết các chất hoá học, độ sáng của nó không bao giờ mờ đi. Trong (27) trạng thái tự nhiên, vàng mềm và dễ tạo hình. Khi được nung đến 1,062 độ C, nó nóng chảy và có thể đưởng đổ (28) vào khuôn để đúc tiền xu, những thỏi vàng, và những vật khác. Nhiều câu chuyện đã được kể lại, những bộ phim (29) được làm ra và những truyền thuyết được dựng nên về (30) sự khám phá ra những mỏ vàng lớn trên thế giới. Đó là câu chuyện về những ước mơ, lòng tham, sự tham vọng và những cuộc thám hiêm

.............

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Xem thêm
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm